Ban Na Doem (huyện)

Ban Na Doem
บ้านนาเดิม
Số liệu thống kê
Tỉnh: Surat Thani
Văn phòng huyện: Ban Na
8°53′6″B 99°18′36″Đ / 8,885°B 99,31°Đ / 8.88500; 99.31000
Diện tích: 207,3 km²
Dân số: 21.797 (2005)
Mật độ dân số: 105,1 người/km²
Mã địa lý: 8413
Mã bưu chính: 84240
Bản đồ
Bản đồ Surat Thani, Thái Lan với Ban Na Doem

Ban Na Doem là một huyện (amphoe) của tỉnh Surat Thani, Thái Lan.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban Na Doem nằm ở trung tâm của tỉnh Surat Thani. Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Mueang Surat Thani, Ban Na San, Khian SaPhunphin.

Sông Tapi tạo thành biên giới phía tây của huyện. Một con sông nhỏ hơn chảy qua huyện là sông Khlong Lamphun.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện Lamphun, một trong những huyện gốc của tỉnh Surat Thani được quản lý từ thị xã Ban Na, nay là trung tâm của huyện Ban Na Doem. Ngày 1 tháng 7 năm 1938, trụ sở huyện đã được dời đến Na San và huyện đã được đổi tên thành Ban Na San năm sau.

Từ ngày 1 tháng 4 năm5 1976, khu vực xung quanh Ban Na được tách ra từ Ban Na San và thành lập tiểu huyện mới (king amphoe)[1]. Ban đầu tiểu huyện được chia thành hai tambon Ban Na và Tha Ruea. Ngày 15 tháng 8 năm 1982, tambon Sap Thawi đã được tách ra từ Tha Ruea, và ngày 1 tháng 7 năm 1983 tách Na Tai khỏi Ban Na.

Ngày 21 tháng 5 năm 1990, tiểu huyện đã được nâng thành huyện[2].

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban Na Doem được chia ra 4 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 30 làng (muban). Có 1 thị trấn (thesaban tambon) Ban Na, nằm trên một phần của tambon Ban Na và Na Tai. Khu vực phi đô thị của mỗi tambon được quản lý bởi một Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. Ban Na บ้านนา 10 9.258
2. Tha Ruea ท่าเรือ 6 3.253
3. Sap Thawi ทรัพย์ทวี 5 3.473
4. Na Tai นาใต้ 9 5.813
 Map of Tambon

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอบ้านนาสาร จังหวัดสุราษฎร์ธานี ตั้งเป็นกิ่งอำเภอบ้านนาเดิม” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 93 (58 ง): 857. ngày 13 tháng 4 năm 1976. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอห้วยผึ้ง อำเภอวังวิเศษ อำเภอคลองหาด อำเภอป่าบอน อำเภอหนองหญ้าปล้อง อำเภอวังโป่ง อำเภอควนเนียง อำเภอหนองหญ้าไซ อำเภอบ้านนาเดิม อำเภอทุ่งฝน อำเภอสร้างคอม และอำเภอทองแสนขัน พ.ศ. ๒๕๓๓” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 107 (83 ก special): 1–4. ngày 21 tháng 5 năm 1994. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Sau thảm kịch xảy ra với chị gái và ngôi làng của mình, Goblin Slayer được một mạo hiểm giả tộc Rhea cứu giúp
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Sau khi mang thai, các bà mẹ tương lai đều chú ý đến sự phát triển của bào thai trong bụng
Đánh giá sơ bộ chung về giá trị của Cyno / Ayaka / Shenhe
Đánh giá sơ bộ chung về giá trị của Cyno / Ayaka / Shenhe
Shenhe hiện tại thiên về là một support dành riêng cho Ayaka hơn là một support hệ Băng. Nếu có Ayaka, hãy roll Shenhe. Nếu không có Ayaka, hãy cân nhắc thật kĩ trước khi roll