Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Phitsanulok |
Văn phòng huyện: | Bang Krathum 16°35′7″B 100°18′22″Đ / 16,58528°B 100,30611°Đ |
Diện tích: | 447,03 km² (279.393,75 rai) |
Dân số: | 49.623 (2005) |
Mật độ dân số: | 111.0 người/km² |
Mã địa lý: | 6505 |
Mã bưu chính: | 65110 |
Bản đồ | |
Bang Krathum (tiếng Thái: บางกระทุ่ม) là một huyện (amphoe) thuộc tỉnh Phitsanulok, Thái Lan.
Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Mueang Phitsanulok và Wang Thong của tỉnh Phitsanulok, Sak Lek, Mueang Phichit, Sam Ngam thuộc tỉnh Phichit.
Tiểu huyện (King Amphoe) Bang Krathum đã được nâng thành huyện năm 1946.[1]
Huyện này được chia thành 9 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 87 muban. Có hai thị trấn (thesaban tambon) - Bang Krathum nằm trên một phần của the tambon Bang Krathum, và Noen Kum nằm trên toàn bộ tambon Noen Kum và Wat Ta Yom. Có 7 tổ chức hành chính tambon. [2]
STT | Name | Thai name | Muban | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | Bang Krathum | บางกระทุ่ม | 9 | 6 | 6.585 | |
2. | Ban Rai | บ้านไร่ | 10 | 6 | 4.671 | |
3. | Khok Salut | โคกสลุด | 10 | 6 | 3.342 | |
4. | Sanam Khli | สนามคลี | 6 | 2 | 2.535 | |
5. | Tha Tan | ท่าตาล | 9 | 8 | 7.021 | |
6. | Phai Lom | ไผ่ล้อม | 11 | 6 | 4.756 | |
7. | Nakhon Pa Mak | นครป่าหมาก | 13 | 8 | 6.589 | |
8. | Noen Kum | เนินกุ่ม | 11 | 7 | 8.838 | |
9. | Wat Ta Yom | วัดตายม | 8 | 3 | 5.293 |
Các nông sản chính của Bang Krathum là gạo, mía đường, trái cây, sắn. [2] Ở Bang Krathum, có một số nhà máy sấy khô trái cây tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Có một nhà máy đường ở huyện này thuộc sở hữu của Phitsanulok Sugar Co., Ltd.[3]
Trong số 51 làng của huyện Bang Krathum, các làng có quy mô lớn là: [4]