Bass (giọng)

Phân loại giọng
Giọng nam
Countertenor
Tenor
Baritone
Bass

Giọng nữ

Soprano
Mezzo-soprano
Contralto

Bass hay giọng nam trầm là một loại giọng hát nam nhạc cổ điểnâm vực thấp nhất trong tất cả các loại giọng. Âm vực của loại giọng này trải dài từ nốt E thứ hai dưới C trung (C4) tới nốt E trên C trung.[1]

Âm vực giọng Bass, C trung được làm nổi bật bằng màu vàng.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

1.Basso profondo (Nam trầm đại):

[sửa | sửa mã nguồn]

Dịch từ tiếng Ý: có nghĩa là "bass thấp", là giọng bass nhờ dùng kỹ thuật có thể ca thấp hơn giọng bass bình thường.

Khi giọng Basso profondo thấp hơn giọng Bass thường 1 quãng tám, nó được gọi là oktavist. Đặc điểm giọng là có âm sắc rất trầm, trang trọng, sâu sắc. Âm vực có thể xuống đến tận C0, thậm chí thấp hơn nữa. Basso profondo xuất hiện trong các vai thần thánh, đạo sĩ hay các vị vua chúa. Giọng này thường được chơi tronThanh nhạc Giáo hội Chính thống giáo Nga.[2]

2.Basso cantante (Nam trầm trữ tình):

[sửa | sửa mã nguồn]

Giọng này chủ yếu trong biểu diễn nhạc thính phòng (cantante = singing). Rất ít khi xuất hiện trong Opera.

3.Basso leggiero (basso buffo): Nam trầm nhẹ, nam trầm hài hước:

[sửa | sửa mã nguồn]

Thường có trong opera Bel canto. Giọng nam trầm, nhưng vẫn có khả năng chạy note rất nhanh, cùng với khả năng diễn xuất hài hước. Có thể hát đẹp đến E và hát được một số vai dành cho Bass – Baritone.

4.Bass – Baritone (Nam trung trầm):

[sửa | sửa mã nguồn]

Giọng nam vừa có âm sắc của cả nam trầm và nam trung, có khả năng thể hiện được cả vai của nam trung và nam trầm nhẹ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Owen Jander, Lionel Sawkins, J. B. Steane, Elizabeth Forbes (ed L. Macy). “Bass”. Grove Music Online. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2006.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết); The Oxford Dictionary of Music gives E2–E4/F4
  2. ^ “Orthodox Singers Male Choir”. Basso Profondo from Old Russia. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2013. G1 occurs at 6:36 - 6:40

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Bass vocalists tại Wikimedia Commons
Định nghĩa của bass tại Wiktionary

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân tích: có nên build Xiangling hay không?
Phân tích: có nên build Xiangling hay không?
Ai cũng biết rằng những ngày đầu ghi game ra mắt, banner đầu tiên là banner Venti có rate up nhân vật Xiangling
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Đây là bản dịch lời của bài [Polumnia Omnia], cũng là bản nhạc nền chủ đạo cho giai đoạn 2 của Boss "Shouki no Kami, Kẻ Hoang Đàng".
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Tư duy thiết kế (Design Thinking) là một hệ tư tưởng và quy trình giải quyết các vấn đề phức tạp theo cách lấy người dùng cuối (end-user) làm trung tâm
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống