Bering Air

Bering Air
IATA
8E
ICAO
BRG
Tên hiệu
BERING AIR
Lịch sử hoạt động
Thành lập1979
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Thông tin chung
Số máy bay21
Điểm đến32
Trụ sở chínhNome, Alaska, Hoa Kỳ
Nhân vật
then chốt
James Rowe, Chủ tịch
Trang webwww.beringair.com

Bering Air (mã IATA = 8E, mã ICAO = BRG) là hãng hàng không của Hoa Kỳ, trụ sở ở Nome, Alaska. Hãng có các tuyến đường quốc nội, các chuyến bay thuê bao, cũng như cứu thương và dịch vụ trực thăng. Căn cứ chính của hãng ở Sân bay Nome, với các căn cứ khác ở Sân bay Ralph Wien Memorial (Kotzebue) và Sân bay Unalakleet[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Bering Air được thành lập từ tháng 9/1979 và bắt đầu hoạt động từ ngày 3.10.1979. Hãng do James Rowe (Chủ tịch) cùng Christine Rowe làm chủ và hiện có 95 nhân viên[1].

Các nơi đến

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc nội

[sửa | sửa mã nguồn]

Bering Air có 32 điểm đến ở phía tây Alaska từ các căn cứ Nome, Kotzebue và Unalakleet. [2] [3] [4] [5]

  1. Ambler
  2. Brevig Mission
  3. Buckland
  4. Cape Lisburne
  5. Council
  6. Deering
  7. Elim
  8. Gambell
  9. Golovin
  10. Kiana
  11. Kivalina
  12. Kobuk
  13. Kotzebue
  14. Koyuk
  15. Little Diomede (chỉ trong mùa đông)
  16. Noatak
  17. Nome
  18. Noorvik
  19. Point Hope
  20. Port Clarence
  21. St. Michael
  22. Savoonga
  23. Selawik
  24. Shaktoolik
  25. Shishmaref
  26. Shungnak
  27. Stebbins
  28. Teller
  29. Tin City
  30. Unalakleet
  31. Wales
  32. White Mountain

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội máy bay

[sửa | sửa mã nguồn]

(Tháng 3/2007)[1]:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “Directory: World Airlines”. Flight International. ngày 27 tháng 3 năm 2007. tr. 85.
  2. ^ Bering Air: Destinations Lưu trữ 2010-02-17 tại Wayback Machine. Truy cập 29-Aug-2007.
  3. ^ Bering Air: Nome Flight Schedule Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine (PDF). Truy cập 29-Aug-2007.
  4. ^ Bering Air: Kotzebue Flight Schedule Lưu trữ 2014-09-06 tại Wayback Machine (PDF). Truy cập 29-Aug-2007.
  5. ^ Bering Air: Unalakleet Flight Schedule Lưu trữ 2012-07-22 tại Wayback Machine (PDF). Truy cập 29-Aug-2007.
  6. ^ Bering Air: Russian Destinations Lưu trữ 2014-04-28 tại Wayback Machine. Truy cập 29-Aug-2007.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Kyouka Uzen (羽う前ぜん 京きょう香か, Uzen Kyōka) là Đội trưởng Đội 7 của Quân đoàn Chống Quỷ và là nhân vật nữ chính của bộ truyện tranh Mato Seihei no Slave.
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn
 Cư dân mới của cảng Liyue: Xianyun - Hạc Sứ Cõi Tiên
Cư dân mới của cảng Liyue: Xianyun - Hạc Sứ Cõi Tiên
Nhắc tới Xianyun, ai cũng có chuyện để kể: cô gái cao cao với mái tóc búi, nhà chế tác đeo kính, người hàng xóm mới nói rất nhiều
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Có một Ha Yi Chan 18 tuổi luôn rạng rỡ như ánh dương và quyết tâm “tỏa sáng thật rực rỡ một lần” bằng việc lập một ban nhạc thật ngầu