Bigos

Bigos
Bigos
BữaTất cả các bữa trong ngày
Xuất xứBa Lan
Nhiệt độ dùngNóng
Thành phần chínhBắp cải, thịt hun khói, xúc xích

Bigos (phát âm tiếng Ba Lan: [ˈbʲiɡɔs] Bee-goss; tiếng Belarus: бігас,[1] bihas, hay бігус,[2] bihus, tiếng Litva: bigusas) là một món hầm có xuất xứ từ Ba Lan, xuất hiện lần đầu thế kỉ 17. Nó là sự kết hợp của dưa cải Đức, bắp cải, khoai tây, nấm và các loại thịt khác nhau, trong đó thịt lợn là phổ biến hơn cả, cùng thịt hun khóixúc xích truyền thống của Ba Lan, nhưng ngày nay bigos cũng có thể chứa thịt hoang dã hoặc vịt. Hương liệu chế biến đi kèm có tỏi, hành tây, lá nguyệt quế. Quá trình xỏ lỗ mất hai đến bốn ngày khi được chuẩn bị theo truyền thống Ba Lan và cho hương vị của từng thành phần đủ thời gian để trộn lẫn với nhau. Bigos thường được phục vụ vào đêm vọng Giáng sinh ở Ba Lan. Bigos còn được biết đến với tên gọi "Thức ăn của những người thợ săn" bởi đây luôn là món ăn được thợ săn chuẩn bị và mang đi trước các chuyến đi săn lâu khỏi gia đình.[3] Đây cũng là món ăn truyền thống trong ẩm thực phía tây BelarusLitva, vì những vùng này từng là một phần của Khối thịnh vượng chung Ba Lan-Litva.[4][5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Krapiva (2003), tr. 389.
  2. ^ Martynav (1978), tr. 348.
  3. ^ “The best dishes of traditional Polish cuisine”. TheFad.pl - Polska i Świat. Opinie i komentarze (bằng tiếng Ba Lan). ngày 15 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2021.
  4. ^ Szymanderska (2010), tr. 517.
  5. ^ Pokhlebkin (2004), tr. 113.
  • Applebaum, Anne; Crittenden, Danielle (2012). From a Polish Country House Kitchen: 90 Recipes for the Ultimate Comfort Food. San Francisco: Chronicle Books. ISBN 978-1-4521-2425-4.
  • Bańkowski, Andrzej biên tập (2000). Etymologiczny słownik języka polskiego [Polish etymological dictionary] (bằng tiếng Ba Lan). 1. Wydawnictwo Naukowe PWN.
  • Bralczyk, Jerzy (2014). Jeść!!! [Let me eat!] (bằng tiếng Ba Lan). BOSZ. ISBN 978-83-7576-218-1.
  • Brückner, Aleksander biên tập (1927). Słownik etymologiczny języka polskiego [Polish etymological dictionary] (bằng tiếng Ba Lan). Krakowska Spółka Wydawnicza.
  • Chwalba, Andrzej biên tập (2008). Obyczaje w Polsce: Od średniowiecza do czasów współczesnych [Customs of Poland: From the Middle Ages to Modern Times] (bằng tiếng Ba Lan). Warszawa: Wydawnictwo Naukowe PWN. ISBN 978-83-01-14253-7.
  • Czerniecki, Stanisław (1682). Compendium ferculorum, albo Zebranie potraw [A Collection of Dishes] (bằng tiếng Ba Lan). Kraków: Drukarnia Jerzego i Mikołaja Schedlów.
  • Dembińska, Maria (1999). Weaver, William Woys (biên tập). Food and Drink in Medieval Poland: Rediscovering a Cuisine of the Past. Philadelphia: University of Pennsylvania Press. ISBN 0-8122-3224-0.
  • Dumanowski, Jarosław; Jankowski, Rafał biên tập (2011). Moda bardzo dobra smażenia różnych konfektów [A Very Good Way of Frying Various Confections]. Monumenta Poloniae Culinaria (bằng tiếng Ba Lan). Warszawa: Muzeum Pałac w Wilanowie. ISBN 978-83-60959-18-3.
  • Dumanowski, Jarosław (2012). “Bigos oświeconych” [Bigos of the Enlightened]. naTemat.pl. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  • Dumanowski, Jarosław (2015). “Polish cuisine, or bigos with cabbage”. Silva Rerum. Muzeum Pałacu Króla Jana III w Wilanowie. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  • Ermochkine, Nicholas; Iglikowski, Peter (2003). 40 Degrees East: An Anatomy of Vodka. Nova Science Publishers. ISBN 978-1-61470-108-8.
  • Gloger, Zygmunt (1900). Encyklopedja Staropolska [Old Polish Encyclopedia] (bằng tiếng Ba Lan). Warszawa: P. Laskauer i W. Babicki.
  • Kitowicz, Jędrzej (1840). Opis obyczajów i zwyczajów za panowania Augusta III [Description of customs and habits under Augustus III] (bằng tiếng Ba Lan). Poznań: Edward Raczyński.
  • Крапіва, Кандрат biên tập (2003). Беларуска-рускі слоўнік (bằng tiếng Belarus). 1. Мінск: Беларуская энцыклапедыя імя Петруся Броўкі. Нацыянальная акадэмія навук Беларусі. Інстытут мовазнаўства імя Якуба Коласа. ISBN 985-11-0271-7.
  • Мартынаў, В. У. biên tập (1978). Этымалагічны слоўнік беларускай мовы (bằng tiếng Belarus). 1. Мінск: Навука і тэхніка.
  • Kuroń, Maciej (2004). Kuchnia polska: Kuchnia Rzeczypospolitej wielu narodów [Polish Cuisine: Cuisine of the Commonwealth of Many Nations] (bằng tiếng Ba Lan). Czarna Owca. ISBN 83-89763-25-7.
  • Lemnis, Maria; Vitry, Henryk (1979). W staropolskiej kuchni i przy polskim stole [Old Polish Traditions in the Kitchen and at the Table] (bằng tiếng Ba Lan). Warszawa: Interpress.
  • “Lista produktów tradycyjnych” [List of traditional products] (bằng tiếng Ba Lan). Ministerstwo Rolnictwa i Rozwoju Wsi. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.
  • Łozińska, Maja; Łoziński, Jan (2013). Historia polskiego smaku: kuchnia, stół, obyczaje [History of the Polish Taste: Kitchen, Table, Customs] (bằng tiếng Ba Lan). Warszawa: Wydawnictwo Naukowe PWN. ISBN 978-83-7705-269-3.
  • Mickiewicz, Adam (2006) [1834]. “Pan Tadeusz”. Weyland, Marcel biên dịch. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2016.
  • Monaghan, Gail (ngày 19 tháng 2 năm 2011). “A Royal Ragout”. The Wall Street Journal. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2016.
  • Olszewska Heberle, Marianna (2005) [1991]. Polish Cooking. Penguin. ISBN 1-55788-477-3.
  • Pokhlebkin, William Vasilyevich (2004) [1978]. Natsionalnye kukhni nashikh narodov (Национальные кухни наших народов) [National Cuisines of Our Peoples] (bằng tiếng Nga). Moskva: Tsentrpoligraf. ISBN 5-9524-0718-8.
  • Sobol, Elżbieta biên tập (1995). Słownik wyrazów obcych [Loanword dictionary] (bằng tiếng Ba Lan). Wydawnictwo Naukowe PWN. ISBN 978-8-3011-1837-2.
  • Spysz, Anna; Turek, Marta (2014). The Essential Guide to Being Polish. Williamstown, Massachusetts: New Europe Books. ISBN 978-0-9850623-1-6.
  • Strybel, Robert; Strybel, Maria (2005) [1993]. Polish Heritage Cookery. New York: Hippocrene Books. ISBN 0-7818-1124-4.
  • Strybel, Robert (2007) [2003]. Polish Holiday Cookery. New York: Hippocrene Books. ISBN 978-0-7818-0994-8.
  • Szymanderska, Hanna (2010). Kuchnia polska: Potrawy regionalne [Polish Cuisine: Regional Dishes] (bằng tiếng Ba Lan). Warszawa: Świat Książki. ISBN 978-83-7799-631-7.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Bigos tại Wikimedia Commons
  • Trích dẫn liên quan tới Bigos tại Wikiquote
  • Myers, David; King, Simon. “Bigos stew”. Recipes from Programmes: The Hairy Bikers' Northern Exposure. BBC. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Rien (Từ điển, Bính âm: Lián), còn được gọi là biệt danh Fugen Jōtei (Từ điển, Nghĩa đen: Shangdi Samantabhadra), là một Sennin cấp Tensen, người từng là người cai trị thực sự của Kotaku, tổ tiên của Tensens, và là người lãnh đạo của Lord Tensen.
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Có thể mình sẽ có được một người bạn cùng sở thích. Một phần mình nghĩ rằng mình hành động không giống bản thân thường ngày chút nào, nhưng phần còn lại thì lại thấy cực kỳ hào hứng. Mình mong rằng, trong tương lai, sự xung đột giữa các lớp sẽ không làm rạn nứt mối quan hệ của tụi mình.
The Silence of The Marsh - Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy
The Silence of The Marsh - Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy
The Silence of The Marsh (Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy) là một phim tâm lý tội phạm có lối kể chuyện thú vị với các tình tiết xen lẫn giữa đời thực và tiểu thuyết
Nhân vật Rufus - Overlord
Nhân vật Rufus - Overlord
Rufus người nắm giữ quyền lực cao trong Pháp Quốc Slane