Blennioidei

Blenny
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Phân bộ (subordo)Blennioidei
Họ

Phân bộ cá Blenny (Danh pháp khoa học: Blennioidei) hay còn gọi đơn giản là cá Blenny là một phân bộ cá trong bộ cá vược Perciformes gồm các loài cá biển, cá nước lợ và một số loài cá nước ngọt, cá nhiệt đới nhỏ phân bộ này được ghi nhận là có một số loài đang tiến hóa để để chuẩn bị bỏ nước lên bờ sống, chúng đã di chuyển lên cạn để lẩn trốn khỏi những loài ăn thịt dưới nước.

Tập tính

[sửa | sửa mã nguồn]

Có bốn loài cá thuộc phân bộ Blenny phát triển độc lập một lối sống trên cạn, có nghĩa là chúng phân chia thời gian trong ngày cho việc sống dưới nước và sống trên cạn trong vùng nước nhiệt đới gần Rarotonga, một trong số ít những nơi trên thế giới có nhiều hơn một loài cá có thể sống trên cạn trong một khoảng thời gian đáng kể. Những con cá này bơi quanh ghềnh đá khi thủy triều thấp, nhưng sẽ di chuyển lên cạn khi thủy triều lên cao. Ngay cả những loài lưỡng cư thuộc họ blenny vẫn cần nước để thở. Khi chúng nhảy lên các phiến đá ven biển, chúng vẫn giữ cho vây có đủ độ ẩm bằng cách lấy nước từ các khe đá.

Cá blenny có rất nhiều kẻ thù khi ở dưới nước, chúng là mồi cho những loài sinh sống ở rạn san hô như cá bơn, cá mú, cá bàng chàicá chình và nhiều loài ăn thịt khi thủy triều thay đổi, và khi nước triều lên cũng là lúc cá blenny nhảy lên bờ đá. Cuộc sống trên các tảng đá ít nguy hiểm hơn đối với cá blenny, và những con chim ít đe dọa đến cá blenny hơn những kẻ săn mồi dưới nước, tần suất những cuộc tấn công vào nơi mà cá blenny cư trú, những con cá blenny ở trên cạn ít bị tấn công hơn rất nhiều, và vì những hòn đảo ở Nam Thái Bình Dương thường có ít những động vật săn mồi trên cạn.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Blennioidei tại Wikispecies
  • Sepkoski, Jack (2002). "A compendium of fossil marine animal genera". Bulletins of American Paleontology. Quyển 364. tr. 560. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.
  • Blennioidei (TSN 171123) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi -  Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsugikuni Yoriichi - Kimetsu no Yaiba
Tsugikuni Yoriichi「継国緑壱 Tsugikuni Yoriichi」là một kiếm sĩ diệt quỷ huyền thoại thời Chiến quốc. Ông cũng là em trai song sinh của Thượng Huyền Nhất Kokushibou.
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Tôi sẽ đưa ra danh mục những nhóm đồ dùng lớn, sau đó tùy vào từng tình huống mà tôi sẽ đưa ra tùy chọn tương ứng với tình huống đó
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong  Kimetsu no Yaiba
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong Kimetsu no Yaiba
Sanemi Shinazugawa (Shinazugawa Sanemi?) là một trụ cột của Demon Slayer: Kimetsu no Yaiba