Phân loại sinh học

Các bậc phân chia

Phân loại sinh học là một phương pháp theo đó các nhà sinh học gom nhóm và phân loại các loài sinh vật. Phân loại sinh học cũng có thể được gọi là phân loại học khoa học, tuy nhiên cần được phân biệt với phân loại học dân gian, là phương pháp thiếu cơ sở khoa học hơn. Phân loại khoa học hiện đại dựa trên cơ sở công trình của Carolus Linnaeus, người đã sắp xếp các loài dựa trên đặc điểm hình thái của chúng. Cách sắp xếp này liên tục được cải tiến, sửa đổi để đảm bảo sự nhất quán với nguyên tắc tổ tiên chung nhất của Charles Darwin[1]. Hệ thống học phân tử, dùng các chuỗi DNA làm dữ liệu đã và đang chỉ ra những sai sót cần chỉnh sửa. Phân loại khoa học thuộc về khoa học phân loại hay hệ thống học sinh vật.

Sự sống Siêu vực (gây tranh cãi) Liên vực Ba vực Năm vực[2] Năm giới Sáu giới Giả thuyết tế bào trứng
Sự sống Sự sống không tế bào Virus
Thể đạm độc
Sự sống tế bào Sinh vật nhân sơ Vi khuẩn Vi khuẩn Khởi sinh Vi khuẩn Vi khuẩn
Cổ khuẩn Cổ khuẩn Cổ khuẩn Cổ khuẩn
Sinh vật nhân chuẩn Nguyên sinh vật
Nấm
Thực vật
Động vật

Sau đây là ví dụ cách phân loại năm loài: ruồi giấm thường dùng trong các phòng thí nghiệm về gen (Drosophila melanogaster), người (Homo sapiens), đậu Hà Lan được Gregor Mendel dùng trong khám phá về di truyền học hiện đại (Pisum sativum), nấm Amanita muscaria, và vi khuẩn Escherichia coli. Tám cấp bậc chính được in đậm; ngoài ra các phân cấp phụ cũng được liệt kê.

Cấp bậc Ruồi giấm Người Đậu Hà Lan Amanita muscaria E. coli
Vực Eukarya Eukarya Eukarya Eukarya Bacteria
Giới Animalia Animalia Plantae Fungi
Ngành Arthropoda Chordata Magnoliophyta Basidiomycota Proteobacteria
Phân ngành Hexapoda Vertebrata Magnoliophytina Hymenomycotina
Lớp Insecta Mammalia Magnoliopsida Homobasidiomycetae Gammaproteobacteria
Phân lớp Pterygota Theria Magnoliidae Hymenomycetes
Bộ Diptera Primate Fabales Agaricales Enterobacteriaceae
Phân bộ Brachycera Haplorrhini Fabineae Agaricineae
Họ Drosophilidae Hominidae Fabaceae Amanitaceae Enterobacteriaceae
Phân họ Drosophilinae Homininae Faboideae Amanitoideae
Chi Drosophila Homo Pisum Amanita Escherichia
Loài D. melanogaster H. sapiens P. sativum A. muscaria E. coli

Sách tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

(tiếng Anh)

  • Atran, S. (1990). Cognitive foundations of natural history: towards an anthropology of science. Cambridge, England: Cambridge University Press. tr. xii+360 pages. ISBN 0-521-37293-3, 0521372933.
  • Larson, J. L. (1971). Reason and experience. The representation of Natural Order in the work of Carl von Linne. Berkeley, California: University of California Press. tr. VII+171 pages.
  • Stafleau, F. A. (1971). Linnaeus and the Linnaeans. The spreading of their ideas in systematic botany, 1753-1789. Utrecht: Oosthoek. tr. xvi+386 pages.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Taxonomy_was_the_foundation_of_Darwin's_evolution".
  2. ^ Luketa, Stefan (2012). "New views on the megaclassification of life" (PDF). Protistology. 7 (4): 218–237.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

(tiếng Anh)

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Giai đoạn Orobashi tiến về biển sâu là vào khoảng hơn 2000 năm trước so với cốt truyện chính, cũng là lúc Chiến Tranh Ma Thần sắp đi đến hồi kết.
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
Sau bài viết về Hutao với Đạo giáo thì giờ là Xiao với Phật giáo.
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy