Blewbury

Blewbury

Blewbury
Blewbury trên bản đồ Oxfordshire
Blewbury
Blewbury

 Blewbury ở Oxfordshire
Diện tích  17,17 km2 (6,63 dặm vuông Anh)
Dân số 1.581 (Điều tra dân số 2011)
    - Mật độ  [chuyển đổi: số không hợp lệ]
Mạng lưới tham chiếu quốc gia SU5385
Blewbury
Huyện Vale of White Horse
Hạt Oxfordshire
Vùng South East
Quốc gia England
Quốc gia có chủ quyền Vương quốc Liên hiệp Anh
Mã bưu chính khu đô thị Didcot
Mã bưu chính quận OX11
Mã điện thoại 01235
Cảnh sát Thames Valley
Cứu hỏa Oxfordshire
Cấp cứu South Central
Nghị viện châu Âu South East England
Nghị viện Liên hiệp Anh Wantage
Website Blewbury Bulletin

Blewbury là một ngôi làng và ở dưới chân của phần Berkshire Downs của Bắc Wessex Downs khoảng 4 dặm (6,4 km) về phía nam của Didcot, 14 dặm (23 km) về phía nam của Oxford và 50 dặm (80 km) về phía tây Luân Đôn. Nó là một phần của Berkshire cho đến năm 1974 khi ranh giới thay đổi chuyển giao nó cho Oxfordshire. Điều tra dân số năm 2011 ghi nhận dân số của xã là 1.581.[1]

Một số con suối phát xuất từ chân vách đá của Berkshire Downs. Một số suối chảy vào một hồ nước nhỏ được gọi là Watercress Beds, nơi cải xoong được trồng. Từ đây và các suối nơi khác chảy vào Mill Brook mà mang nước vào sông Thames tại Wallingford.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Pháo đài Blewburton

Phần phía Nam của xã là vùng đồi phấn thấp (Downland) và bao gồm một số nơi có từ thời tiền sử. Ridgeway là một đường có từ cổ xưa chạy ngang phía nam của xã.

Một nửa diện tích của đồi Blewburton Hill với độ cao 360 feet (110 m) thuộc về xã. Một pháo đài Anh được xây ở trên đồi vào thời đồ sắt có thể được cư trú từ thế kỷ thứ IV đến thế kỷ thứ I trước Công nguyên. Điểm cao nhất của xã là Churn Hill 520 feet (160 m), 1 1/2 dặm (2,4 km) về phía tây nam của làng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Dragonwyke, a timber-framed 16th-century thatched cottage
  1. ^ “Area: Blewbury (Parish): Key Figures for 2011 Census: Key Statistics”. Neighbourhood Statistics. Office for National Statistics. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Đôi nét về cuốn sách Nghệ thuật Kaizen tuyệt vời của Toyota
Đôi nét về cuốn sách Nghệ thuật Kaizen tuyệt vời của Toyota
Kaizen được hiểu đơn giản là những thay đổi nhỏ được thực hiện liên tục với mục tiêu cải tiến một sự vật, sự việc theo chiều hướng tốt lên
Lịch Sử fun facts: cái tên Ivan của người Nga!
Lịch Sử fun facts: cái tên Ivan của người Nga!
Gần như ai cũng biết, khi nói về 1 người Nga bất kỳ ta mặc định anh ta là Ivan
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe