Bucetin

Bucetin
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-(4-Ethoxyphenyl)-3-hydroxybutanamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard100.012.827
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC12H17NO3
Khối lượng phân tử223.268 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(Nc1ccc(OCC)cc1)CC(O)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C12H17NO3/c1-3-16-11-6-4-10(5-7-11)13-12(15)8-9(2)14/h4-7,9,14H,3,8H2,1-2H3,(H,13,15)
  • Key:LIAWQASKBFCRNR-UHFFFAOYSA-N

Bucetin (INN, BAN) là thuốc giảm đau và hạ sốt không còn được bán trên thị trường.[1][2] Về mặt hóa học, nó tương tự như phenacetin mà nó có chung nguy cơ gây ung thư.[3] Bucetin đã bị rút khỏi sử dụng vào năm 1986 do độc tính trên thận.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ J. Elks (ngày 14 tháng 11 năm 2014). The Dictionary of Drugs: Chemical Data: Chemical Data, Structures and Bibliographies. Springer. tr. 184–. ISBN 978-1-4757-2085-3.
  2. ^ “WHOCC - ATC/DDD Index”. WHO Collaborating Centre for Drug Statistics Methodology. ngày 19 tháng 12 năm 2013.
  3. ^ Togei, K; Sano, N; Maeda, T; Shibata, M; Otsuka, H (1987). “Carcinogenicity of bucetin in (C57BL/6 X C3H)F1 mice”. Journal of the National Cancer Institute. 79 (5): 1151–8. doi:10.1093/jnci/79.5.1151. PMID 3479641.closed access publication – behind paywall
  4. ^ Fung, M.; Thornton, A.; Mybeck, K.; Wu, J. H.-h.; Hornbuckle, K.; Muniz, E. (2001). “Evaluation of the Characteristics of Safety Withdrawal of Prescription Drugs from Worldwide Pharmaceutical Markets-1960 to 1999”. Drug Information Journal. 35: 293–317. doi:10.1177/009286150103500134.closed access publication – behind paywall
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan