Các chủ đề trong mật mã học

Đây là bài nhằm phân loại, sắp xếp theo chủ đề các bài trong lĩnh vực mật mã học.

Các thuật toán mã hóa cổ điển

[sửa | sửa mã nguồn]

Các bản mã hóa nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tấn công vào các thuật toán mã hóa cổ điển

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tổ chức, dự án liên quan tới thuật toán, tiêu chuẩn mật mã

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tổ chức tiêu chuẩn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • the Federal Information Processing Standards Publication program (run by NIST to produce standards in many areas to guide operations of the US Federal government; many FIPS Pubs are cryptography related, ongoing)
  • the ANSI standardization process (produces many standards in many areas; some are cryptography related, ongoing)
  • ISO standardization process (produces many standards in many areas; some are cryptography related, ongoing)
  • IEEE standardization process (produces many standards in many areas; some are cryptography related, ongoing)
  • IETF standardization process (produces many standards (called RFCs) in many areas; some are cryptography related, ongoing)

See Cryptography standards

Các tổ chức liên quan tới mật mã

[sửa | sửa mã nguồn]
  • NSA internal evaluation/selections (surely extensive, nothing is publicly known of the process or its results for internal use; NSA is charged with assisting NIST in its cryptographic responsibilities)
  • GCHQ internal evaluation/selections (surely extensive, nothing is publicly known of the process or its results for GCHQ use; a division of GCHQ is charged with developing and recommending cryptographic standards for the UK government)
  • DSD Australian SIGINT agency - part of ECHELON
  • Communications Security Establishment (CSE) — Canadian intelligence agency.

Các dự án mở

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quá trình thiết kế DES do (NBS tổ chức, kết thúc năm 1976.
  • the RIPE division of the RACE project (sponsored by the European Union, ended mid-'80s)
  • Cuộc thi thiết kế AES (NIST tài trọ; kết thúc năm 2001)
  • the NESSIE Project (evaluation/selection program sponsored by the European Union; ended 2002)
  • the CRYPTREC program (Japanese government sponsored evaluation/recommendation project; draft recommendations published 2003)
  • the Internet Engineering Task Force (technical body responsible for Internet standards—the Request for Comment series: ongoing)
  • the CrypTool project (eLearning programme in English and German; freeware; exhaustive educational tool about cryptography and cryptanalysis)

Hàm băm mật mã

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thuật toán mã hóa khóa công cộng/bí mật

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thuật toán tạo chữ ký số

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhận thực khóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Mô hình định dạng ẩn danh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • GPS (NESSIE selection anonymous identification scheme; École Normale Supérieure, France Télécom, & La Poste)

Các thuật toán mã hóa đối xứng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • EKMS NSA's Electronic Key Management System
  • FNBDT NSA's secure narrow band voice standard
  • Fortezza encryption based on portable crypto token in PC Card format
  • KW-26 ROMULUS teletype encryptor (1960s - 1980s)
  • KY-57 VINSON tactical radio voice encryption
  • SINCGARS tactical radio with cryptographically controlled frequency hopping
  • STE secure telephone
  • STU-III older secure telephone
  • TEMPEST prevents compromising emanations
  • Type 1 products

Khóa yếu và mật mã dựa trên mật khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Trao đổi khóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin ẩn danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Các vấn đề luật pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Thuật ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Sách và các ấn bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Các nhà mật mã học

[sửa | sửa mã nguồn]

Sử dụng các kỹ thuật mật mã

[sửa | sửa mã nguồn]

Các vấn đề khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Các hệ thống mật mã mã nguồn mở (thuật toán + giao thức + thiết kế hệ thống)

[sửa | sửa mã nguồn]
  • PGP (a name for any of several related crypto systems, some of which, beginning with the acquisition of the name by Network Associates, have not been Free Software in the GNU sense)
  • FileCrypt (an open source/commercial command line version of PGP from Veridis of Denmark, see PGP)
  • GPG (an open source implementation of the OpenPGP IETF standard crypto system)
  • SSH (Secure SHell implementing cryptographically protected variants of several common Unix utilities, First developed as open source in Finland by Tatu Ylonen. There is now OpenSSH, an open source implementation supporting both SSH v1 and SSH v2 protocols. There are also commercial implementations.
  • IPsec (Internet Protocol Security IETF standard, a mandatory component of the IPv6 IETF standard)
  • Free S/WAN (an open source implementation of IPsec)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Gianni Rivera: Nhạc trưởng số 1 của AC Milan
Gianni Rivera: Nhạc trưởng số 1 của AC Milan
Người hâm mộ bóng đá yêu mến CLB của mình vì nhiều lý do khác nhau, dù hầu hết là vì lý do địa lý hay gia đình
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thuật ngữ “thao túng cảm xúc” (hay “tống tiền tình cảm/tống tiền cảm xúc”) được nhà trị liệu Susan Forward đã đưa ra trong cuốn sách cùng tên
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Tại True Ending của Black Myth: Wukong, chúng ta nhận được cú twist lớn nhất của game, hóa ra Dương Tiễn không phải phản diện mà trái lại, việc tiếp nhận Ý thức của Tôn Ngộ Không
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Phát triển, suy thoái, và sau đó là sự phục hồi - chuỗi vòng lặp tự nhiên mà có vẻ như không một nền kinh tế nào có thể thoát ra được