Cúp bóng đá nữ Đức


DFB-Pokal der Frauen
Thành lập1981
Khu vựcĐức
Số đội49
Đội vô địch
hiện tại
VfL Wolfsburg
(lần thứ 8)
Câu lạc bộ
thành công nhất
1. FFC Frankfurt
(9 lần)
Trang webTrang chủ (tiếng Đức)
Cúp bóng đá nữ Đức 2021–22

Cúp bóng đá nữ Đức (tiếng Đức: DFB-Pokal hay DFB-Pokal der Frauen) là giải đấu cúp bóng đá nữ chính ở Đức, tương đương với DFB-Pokal của nam. Giải đấu được tổ chức lần đầu vào năm 1980 và kể từ năm 1991 bao gồm các đội thuộc miền đông. Trận chung kết thường được tổ chức vào cuối tuần hoặc ngày lễ vào đầu tháng Năm.

Đội đương kim vô địch là VfL Wolfsburg (danh hiệu thứ 7 liên tiếp). FFC Frankfurt là đội giành nhiều chức vô địch nhất với 9 danh hiệu.

Thành phần tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các câu lạc bộ thuộc BundesligaBundesliga 2 cũng như các câu lạc bộ giành quyền lên chơi ở Bundesliga 2 được phép dự giải. Các đội vô địch các giải đấu cúp vùng cũng được tham dự. Có một số luật lệ như các đội hai hay đội dự bị (ví dụ như Bayern München II, VfL Wolfsburg II) không được tham dự DFB-Pokal. Khi đội hai vô địch cúp vùng, hiệp hội bóng đá vùng đó có thể cử một đội khác tham dự DFB-Pokal nếu đội đó không giành quyền lên Bundesliga hạng 2.[1]

Các đội vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi nước Đức tái thống nhất giải đấu cúp chỉ gồm các đội thuộc Tây Đức.

Trận chung kết 2007 tại sân Sân vận động Olympic (Berlin)
Trận chung kết 2007 tại sân Sân vận động Olympic (Berlin)
Năm Vô địch Kết quả Á quân Nơi tổ chức
1980–81 Bergisch Gladbach 5–0 TuS Wörrstadt Stuttgart (Neckarstadion)
1981–82 Bergisch Gladbach 3–0 VfL Wildeshausen Frankfurt am Main (Waldstadion)
1982–83 KBC Duisburg 3–0 FSV Frankfurt Frankfurt am Main (Stadion am Bornheimer Hang)
1983–84 Bergisch Gladbach 2–0 VfR Eintracht Wolfsburg Frankfurt am Main (Waldstadion)
1984–85 FSV Frankfurt 1–1 (4–3 pen.) KBC Duisburg Berlin (Sân vận động Olympic)
1985–86 Siegen 2–0 Bergisch Gladbach Berlin (Sân vận động Olympic)
1986–87 Siegen 5–2 STV Lövenich Berlin (Sân vận động Olympic)
1987–88 Siegen 4–0 Bayern München Berlin (Sân vận động Olympic)
1988–89 Siegen 5–1 FSV Frankfurt Berlin (Sân vận động Olympic)
1989–90 FSV Frankfurt 1–0 Bayern München Berlin (Sân vận động Olympic)
1990–91 Grün-Weiß Brauweiler 1–0 Siegen Berlin (Sân vận động Olympic)
1991–92 FSV Frankfurt 1–0 Siegen Berlin (Sân vận động Olympic)
1992–93 Siegen 1–1 h.p. (6–5 pen.) Grün-Weiß Brauweiler Berlin (Sân vận động Olympic)
1993–94 Grün-Weiß Brauweiler 2–1 Siegen Berlin (Sân vận động Olympic)
1994–95 FSV Frankfurt 3–1 Siegen Berlin (Sân vận động Olympic)
1995–96 FSV Frankfurt 2–1 Klinge Seckach Berlin (Sân vận động Olympic)
1996–97 Grün-Weiß Brauweiler 3–1 Eintracht Rheine Berlin (Sân vận động Olympic)
1997–98 Duisburg 6–2 FSV Frankfurt Berlin (Sân vận động Olympic)
1998–99 FFC Frankfurt 1–0 Duisburg Berlin (Sân vận động Olympic)
1999–2000 FFC Frankfurt 2–1 Sportfreunde Siegen Berlin (Sân vận động Olympic)
2000–01 FFC Frankfurt 2–1 Flaesheim-Hillen Berlin (Sân vận động Olympic)
2001–02 FFC Frankfurt 5–0 Hamburg Berlin (Sân vận động Olympic)
2002–03 FFC Frankfurt 1–0 Duisburg Berlin (Sân vận động Olympic)
2003–04 Turbine Potsdam 3–0 FFC Frankfurt Berlin (Sân vận động Olympic)
2004–05 Turbine Potsdam 3–0 FFC Frankfurt Berlin (Sân vận động Olympic)
2005–06 Turbine Potsdam 2–0 FFC Frankfurt Berlin (Sân vận động Olympic)
2006–07 FFC Frankfurt 1–1 (4–1 p) Duisburg Berlin (Sân vận động Olympic)
2007–08 FFC Frankfurt 5–1 Saarbrücken Berlin (Sân vận động Olympic)
2008–09 Duisburg 7–0 Turbine Potsdam Berlin (Sân vận động Olympic)
2009–10 Duisburg 1–0 FF USV Jena Köln (RheinEnergieStadion)
2010–11 FFC Frankfurt 2–0 Turbine Potsdam Köln (RheinEnergieStadion)
2011–12 Bayern München 2–0 FFC Frankfurt Köln (RheinEnergieStadion)
2012–13 VfL Wolfsburg 3–2 Turbine Potsdam Köln (RheinEnergieStadion)
2013–14 1. FFC Frankfurt 3–0 SGS Essen Köln (RheinEnergieStadion)
2014–15 VfL Wolfsburg 3–0 Turbine Potsdam Köln (RheinEnergieStadion)
2015–16 VfL Wolfsburg 2–1 SC Sand Köln (RheinEnergieStadion)
2016–17 VfL Wolfsburg 2–1 SC Sand Köln (RheinEnergieStadion)
2017–18 VfL Wolfsburg 0–0 (h.p.) (3–2 p) Bayern München Köln (RheinEnergieStadion)
2018–19 VfL Wolfsburg 1–0 SC Freiburg Köln (RheinEnergieStadion)
2019–20 VfL Wolfsburg 3–3 (h.p.) (4–2 p) SGS Essen Köln (RheinEnergieStadion)
2020–21 VfL Wolfsburg 1–0 (h.p.) FFC Frankfurt Köln (RheinEnergieStadion)

Số lần vô địch theo đội

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Vô địch Á quân
1. FFC Frankfurt 9 5
VfL Wolfsburg 8 1*
TSV Siegen 5 5
FSV Frankfurt 5 3
1. FFC Turbine Potsdam 3 4
FCR 2001 Duisburg 3 3
Bergisch Gladbach 3 1
Grün-Weiß Brauweiler 3 1
Bayern München 1 3
KBC Duisburg 1 1
SGS Essen 0 2
SC Sand 0 2
FFC Flaesheim-Hillen 0 1
Hamburger SV 0 1
FF USV Jena 0 1
STV Lövenich 0 1
Eintracht Rheine 0 1
1. FC Saarbrücken 0 1
SC Klinge Seckach 0 1
VfL Wildeshausen 0 1
TuS Wörrstadt 0 1
SC Freiburg 0 1

(*) Ghi chú: VfL Wolfsburg vô địch với tên VfR Eintracht Wolfsburg

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Modus” (bằng tiếng Đức). DFB. 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan