85 kg nam tại Thế vận hội lần thứ XXXI | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Địa điểm | Riocentro | ||||||||||||
Thời gian | 12 tháng Tám | ||||||||||||
Số vận động viên | 24 từ 22 quốc gia | ||||||||||||
Người đoạt huy chương | |||||||||||||
| |||||||||||||
Cử tạ tại Thế vận hội Mùa hè 2016 | ||
---|---|---|
Vòng loại Danh sách vận động viên | ||
Nam | Nữ | |
56 kg | 48 kg | |
62 kg | 53 kg | |
69 kg | 58 kg | |
77 kg | 63 kg | |
85 kg | 69 kg | |
94 kg | 75 kg | |
105 kg | +75 kg | |
+105 kg | ||
Nội dung 85 kg nam môn cử tạ tại Thế vận hội Mùa hè 2016 ở Rio de Janeiro diễn ra vào ngày 12 tháng Tám tại Nhà thi đấu số 2 thuộc Riocentro.[1]
Tất cả tính theo Giờ Brasil (UTC-03:00)
Ngày | Giờ | Nội dung |
---|---|---|
12 tháng 8 năm 2016 | 10:00 | Nhóm B |
19:00 | Nhóm A |
Trước trước giải đấu, đã tồn tại các kỷ lục thế giới và Olympic sau.
Kỷ lục thế giới | Cử giật | Andrei Rybakou (BLR) | 187 kg | Chiang Mai, Thái Lan | 22 tháng 9 năm 2007 |
Cử đẩy | Kianoush Rostami (IRN) | 220 kg | Tehran, Iran | 31 tháng 5 năm 2016 | |
Tổng cử | Kianoush Rostami (IRN) | 395 kg | Tehran, Iran | 31 tháng 5 năm 2016 | |
Kỷ lục Olympic | Cử giật | Andrei Rybakou (BLR) | 185 kg | Bắc Kinh, Trung Quốc | 15 tháng 8 năm 2008 |
Cử đẩy | Pyrros Dimas (GRE) | 215 kg | Sydney, Úc | 23 tháng 9 năm 2000 | |
Tổng cử | Andrei Rybakou (BLR) | 394 kg | Bắc Kinh, Trung Quốc | 15 tháng 8 năm 2008 |
Hạng | Vận động viên | Nhóm | Trọng lượng cơ thể | Cử giật (kg) | Cử đẩy (kg) | Tổng cử | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | Kết quả | 1 | 2 | 3 | Kết quả | |||||
Kianoush Rostami (IRI) | A | 84.26 | 174 | 179 | 179 | 215 | 217 | 217 OR | 396 WR | |||
Điền Đào (CHN) | A | 84.85 | 178 | 178 | 217 | 217 | 395 | |||||
Gabriel Sîncrăian (ROU) | A | 84.33 | 167 | 171 | 173 | 173 | 204 | 212 | 217 | 217 | 390 | |
4 | Denis Ulanov (KAZ) | A | 84.95 | 170 | 175 | 175 | 215 | 215 | 390 | |||
5 | Oleksandr Pielieshenko (UKR) | A | 84.73 | 170 | 173 | 175 | 175 | 210 | 210 | 385 | ||
6 | Petr Asayonak (BLR) | A | 84.24 | 165 | 170 | 170 | 201 | 207 | 207 | 377 | ||
7 | Pavel Khadasevich (BLR) | A | 84.47 | 166 | 170 | 170 | 195 | 195 | 365 | |||
8 | Faris Ibrahim (QAT) | A | 84.79 | 151 | 155 | 158 | 158 | 197 | 203 | 203 | 361 | |
9 | Yoelmis Hernández (CUB) | A | 84.49 | 150 | 150 | 200 | 200 | 350 | ||||
10 | Benjamin Hennequin (FRA) | A | 84.43 | 155 | 155 | 195 | 195 | 350 | ||||
11 | Giovanni Bardis (FRA) | B | 84.63 | 160 | 165 | 165 | 185 | 192 | 192 | 357 | ||
12 | Theodoros Iakovidis (GRE) | B | 84.58 | 151 | 156 | 160 | 160 | 186 | 190 | 190 | 350 | |
13 | Pascal Plamondon (CAN) | B | 85.00 | 150 | 155 | 155 | 185 | 190 | 190 | 345 | ||
14 | Yu Dong-ju (KOR) | B | 84.44 | 150 | 150 | 190 | 190 | 340 | ||||
15 | Amar Mušić (CRO) | B | 84.58 | 140 | 145 | 150 | 150 | 180 | 186 | 186 | 336 | |
16 | Richie Patterson (NZL) | B | 84.13 | 145 | 149 | 149 | 181 | 181 | 330 | |||
17 | Hoàng Tuấn Tài (VIE) | B | 84.27 | 135 | 140 | 145 | 145 | 172 | 180 | 180 | 325 | |
18 | Welisson Silva (BRA) | B | 84.69 | 140 | 145 | 145 | 180 | 180 | 325 | |||
19 | Milko Tokola (FIN) | B | 84.79 | 140 | 145 | 145 | 170 | 175 | 175 | 320 | ||
20 | Khalid El-Aabidi (MAR) | B | 80.57 | 120 | 120 | 153 | 160 | 165 | 165 | 285 | ||
21 | Christian Amoah (GHA) | B | 83.52 | 121 | 125 | 130 | 130 | 153 | 153 | 283 | ||
– | Kyle Micallef (MLT) | B | 84.87 | DNF | — | — | — | — | DNF | |||
– | Arakel Mirzoyan (ARM) | A | 83.67 | 158 | 158 | — | — | — | — | DNF |
Antonis Martasidis (CYP) ban đầu có trong danh sách nhưng bị loại do dương tính với chất cấm trong buổi kiểm tra ngày 25 tháng Bảy.[2]
Tổng cử | 396 kg | Kianoush Rostami (IRI) | WR |
Cử đẩy | 217 kg | Kianoush Rostami (IRI) | OR |