CF Fuenlabrada

CF Fuenlabrada
Tập tin:CF Fuenlabrada.png

Club de Fútbol Fuenlabrada, SAD là một đội bóng đá Tây Ban Nha có trụ sở tại Fuenlabrada, trong cộng đồng tự trị của Madrid. Được thành lập vào năm 1975, đội chơi ở Segunda División B - Nhóm 1, đội thi đấu các trận đấu trên sân nhà tại Estadio Fernando Torres, với sức chứa 7.500 chỗ ngồi.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Fuenlabrada được thành lập vào năm 1975. Năm 1986, đội lần đầu tiên được thăng hạng lên Tercera Division. Đội trở lại Segunda Division B trong 30 năm tiếp theo. Vào ngày 2 tháng 6 năm 2019, Fuenlabrada lần đầu tiên thăng hạng lên Segunda División bằng cách đánh bại Recreativo Huelva với chiến thắng lượt đi 3-0 trên sân nhà và trận lượt về hòa 1-1 trên sân khách.

Thi đấu theo từng mùa

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa Hạng Giải Vị trí Copa del Rey
1975/76 8 3ª Cat. 3rd
1976/77 7 3ª Pref. 2nd
1977/78 7 2ª Cat. 12th
1978/79 7 2ª Cat. 11th
1979/80 7 2ª Cat. 4th
1980/81 6 1ª Cat. 10th
1981/82 6 1ª Cat. 1st
1982/83 5 Pref. 8th
1983/84 5 Pref. 4th
1984/85 5 Pref. 4th
1985/86 5 Pref. 2nd
1986/87 4 18th
1987/88 4 6th
1988/89 4 5th
1989/90 4 2nd
1990/91 4 2nd Second round
1991/92 4 10th Second round
1992/93 4 1st
1993/94 4 2nd
1994/95 3 2ªB 16th Second round
1995/96 3 2ªB 11th
Mùa Hạng Giải Vị trí Copa del Rey
1996/97 3 2ªB 6th
1997/98 3 2ªB 9th
1998/99 3 2ªB 8th
1999/00 3 2ªB 13th
2000/01 3 2ªB 16th
2001/02 4 5th
2002/03 4 3rd
2003/04 3 2ªB 9th
2004/05 3 2ªB 16th
2005/06 3 2ªB 6th
2006/07 3 2ªB 10th Second round
2007/08 3 2ªB 18th
2008/09 4 10th
2009/10 4 5th
2010/11 4 8th
2011/12 4 1st
2012/13 3 2ªB 6th First round
2013/14 3 2ªB 6th Second round
2014/15 3 2ªB 12th Second round
2015/16 3 2ªB 11th
2016/17 3 2ªB 3rd
Mùa Hạng Giải Vị trí Copa del Rey
2017/18 3 2ªB 3 Vòng 32
2018/19 3 2ªB 1 Hiệp hai
2019/20 2

  • 1 mùa ở Segunda
  • 18 mùa ở Segunda División B
  • 14 mùa ở Tercera División

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 2 tháng 3 năm 2023.[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Tây Ban Nha Pol Freixanet
3 TV Tây Ban Nha Diego Aguirre
4 HV Tây Ban Nha Alejandro Sotillos
6 Guinea Xích Đạo Iban Salvador
7 TV Pháp Enzo Zidane
8 TV Tây Ban Nha Cristóbal Márquez
9 Tây Ban Nha Diego García (cho mượn từ Leganés)
10 TV Tây Ban Nha Álvaro Bravo
11 TV Tây Ban Nha Santi Jara
13 TM Bỉ Álex Craninx
Số VT Quốc gia Cầu thủ
14 HV Tây Ban Nha Álvaro Barbosa
15 HV Tây Ban Nha Manu Lama
16 Tây Ban Nha David Vilán (cho mượn từ Atlético Madrid)
17 Tây Ban Nha Fer Ruiz
18 TV Tây Ban Nha Ramón Bueno (cho mượn từ Córdoba)
19 HV Tây Ban Nha Mikel Iribas (đội trưởng)
20 HV Tây Ban Nha Sergio Cubero (cho mượn từ Eibar)
21 TV Ghana Stephen Buer
22 HV Tây Ban Nha Aleix Coch

Đội dự bị

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
25 HV Tây Ban Nha Iñaki León
26 TM Tây Ban Nha Alejandro Caravantes
27 Tây Ban Nha David Amigo
28 TV Tây Ban Nha Aarón Sánchez
29 Tây Ban Nha Iván Chamadoira
Số VT Quốc gia Cầu thủ
31 TM Tây Ban Nha Adrián Quintela
32 HV Tây Ban Nha Álvaro García (cho mượn từ Espanyol)
34 TV Tây Ban Nha Adal Hernando
40 TV Guinea Xích Đạo Juanpe Bonoha

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Perú Aldair Fuentes (tại Alianza Lima cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2024)

Ban lãnh đạo đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ Tên
Huấn luyện viên Tây Ban Nha Alfredo Sánchez
Trợ lý HLV Tây Ban Nha Rubén Anuarbe
HLV thể lực Tây Ban Nha Chamo
HLV thủ môn Tây Ban Nha Dele
Bác sĩ trị liệu Tây Ban Nha Antonio
Tây Ban Nha Javi
Nhà phân tích chuyên môn Tây Ban Nha Miguel Ángel Sierra
Nhà đọc thể thao Tây Ban Nha Joselu
Bác sĩ trưởng Tây Ban Nha Juan Manuel Blanco
Nhà dinh dưỡng học Tây Ban Nha Kevin Ardón
Kitman Ghana Baba Sule
Tây Ban Nha Jota

Cập nhật lần cuối: 2 tháng 3 năm 2023
Nguồn: CF Fuenlabrada (bằng tiếng tiếng Tây Ban Nha)

Đội dự bị

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội dự bị của Fuenlabrada được thành lập vào năm 2015 và hiện đang chơi ở Preferente de Madrid - Nhóm 2.

Cầu thủ nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dyron Daal
  • Rubén Anuarbe
  • Basilio
  • Guti

Huấn luyện viên nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cosmin Contra
  • Antonio Calderón

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “PLANTILLA | Web Oficial CF Fuenlabrada”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Tổng quan về sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan (巨人の力 Kyojin no Chikara) là khả năng cho phép một người Eldia biến đổi thành một trong Chín Titan
Một chút đọng lại về
Một chút đọng lại về " Chiến binh cầu vồng"
Nội dung cuốn sách là cuộc sống hàng ngày, cuộc đấu tranh sinh tồn cho giáo dục của ngôi trường tiểu học làng Muhammadiyah với thầy hiệu trưởng Harfan
[Target Elimination - Vanishing Illusions] Hướng dẫn sơ lược về Clear và treo Auto ở boss Selena
[Target Elimination - Vanishing Illusions] Hướng dẫn sơ lược về Clear và treo Auto ở boss Selena
Do cơ chế Auto hiện tại của game không thể target mục tiêu có Max HP lớn hơn, nên khi Auto hầu như mọi đòn tấn công của AG đều nhắm vào Selena
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
Chương bắt đầu với cảnh các Phó Đô Đốc chạy đến để giúp Thánh Saturn, nhưng Saturn ra lệnh cho họ cứ đứng yên đó