CLSTN1

CLSTN1
Mã định danh
Danh phápCLSTN1, ALC-ALPHA, CDHR12, CSTN1, PIK3CD, XB31alpha, alcalpha1, alcalpha2, CST-1, calsyntenin 1
ID ngoàiOMIM: 611321 HomoloGene: 8814 GeneCards: CLSTN1
Mẫu hình biểu hiện RNA
Thêm nguồn tham khảo về sự biểu hiện
Gen cùng nguồn
LoàiNgườiChuột
Entrez
Ensembl
UniProt
RefSeq (mRNA)

NM_014944
NM_001009566
NM_001302883

n/a

RefSeq (protein)

NP_001009566
NP_001289812
NP_055759

n/a

Vị trí gen (UCSC)n/an/a
PubMed[1]n/a
Wikidata
Xem/Sửa Người

Calsyntenin-1protein ở người được mã hóa bởi gen CLSTN1.[2][3]

Ý nghĩa lâm sàng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đột biến trên gen CLSTN1 thể hiện sự tương quan với cơ chế phát bệnh Alzheimer.[4]

Tương tác

[sửa | sửa mã nguồn]

CLSTN1 có khả năng tương tác với APBA2[5][6]protein tiền chất tinh bột (amyloid precursor protein).[5][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Human PubMed Reference:".
  2. ^ Nagase T, Ishikawa K, Suyama M, Kikuno R, Hirosawa M, Miyajima N, Tanaka A, Kotani H, Nomura N, Ohara O (tháng 12 năm 1998). "Prediction of the coding sequences of unidentified human genes. XII. The complete sequences of 100 new cDNA clones from brain which code for large proteins in vitro". DNA Research. Quyển 5 số 6. tr. 355–64. doi:10.1093/dnares/5.6.355. PMID 10048485.
  3. ^ "Entrez Gene: CLSTN1 calsyntenin 1".
  4. ^ Vagnoni A, Perkinton MS, Gray EH, Francis PT, Noble W, Miller CC (tháng 7 năm 2012). "Calsyntenin-1 mediates axonal transport of the amyloid precursor protein and regulates Aβ production". Human Molecular Genetics. Quyển 21 số 13. tr. 2845–54. doi:10.1093/hmg/dds109. PMC 3373235. PMID 22434822.
  5. ^ a b Araki Y, Tomita S, Yamaguchi H, Miyagi N, Sumioka A, Kirino Y, Suzuki T (tháng 12 năm 2003). "Novel cadherin-related membrane proteins, Alcadeins, enhance the X11-like protein-mediated stabilization of amyloid beta-protein precursor metabolism". The Journal of Biological Chemistry. Quyển 278 số 49. tr. 49448–58. doi:10.1074/jbc.M306024200. PMID 12972431.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  6. ^ a b Araki Y, Miyagi N, Kato N, Yoshida T, Wada S, Nishimura M, Komano H, Yamamoto T, De Strooper B, Yamamoto K, Suzuki T (tháng 6 năm 2004). "Coordinated metabolism of Alcadein and amyloid beta-protein precursor regulates FE65-dependent gene transactivation". The Journal of Biological Chemistry. Quyển 279 số 23. tr. 24343–54. doi:10.1074/jbc.M401925200. PMID 15037614.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Konecna A, Frischknecht R, Kinter J, Ludwig A, Steuble M, Meskenaite V, Indermühle M, Engel M, Cen C, Mateos JM, Streit P, Sonderegger P (tháng 8 năm 2006). "Calsyntenin-1 docks vesicular cargo to kinesin-1". Molecular Biology of the Cell. Quyển 17 số 8. tr. 3651–63. doi:10.1091/mbc.E06-02-0112. PMC 1525238. PMID 16760430.
  • Schmitt-Ulms G, Hansen K, Liu J, Cowdrey C, Yang J, DeArmond SJ, Cohen FE, Prusiner SB, Baldwin MA (tháng 6 năm 2004). "Time-controlled transcardiac perfusion cross-linking for the study of protein interactions in complex tissues". Nature Biotechnology. Quyển 22 số 6. tr. 724–31. doi:10.1038/nbt969. PMID 15146195.
  • Araki Y, Miyagi N, Kato N, Yoshida T, Wada S, Nishimura M, Komano H, Yamamoto T, De Strooper B, Yamamoto K, Suzuki T (tháng 6 năm 2004). "Coordinated metabolism of Alcadein and amyloid beta-protein precursor regulates FE65-dependent gene transactivation". The Journal of Biological Chemistry. Quyển 279 số 23. tr. 24343–54. doi:10.1074/jbc.M401925200. PMID 15037614.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  • Araki Y, Tomita S, Yamaguchi H, Miyagi N, Sumioka A, Kirino Y, Suzuki T (tháng 12 năm 2003). "Novel cadherin-related membrane proteins, Alcadeins, enhance the X11-like protein-mediated stabilization of amyloid beta-protein precursor metabolism". The Journal of Biological Chemistry. Quyển 278 số 49. tr. 49448–58. doi:10.1074/jbc.M306024200. PMID 12972431.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
  • Nakayama M, Kikuno R, Ohara O (tháng 11 năm 2002). "Protein-protein interactions between large proteins: two-hybrid screening using a functionally classified library composed of long cDNAs". Genome Research. Quyển 12 số 11. tr. 1773–84. doi:10.1101/gr.406902. PMC 187542. PMID 12421765.
  • Vogt L, Schrimpf SP, Meskenaite V, Frischknecht R, Kinter J, Leone DP, Ziegler U, Sonderegger P (tháng 1 năm 2001). "Calsyntenin-1, a proteolytically processed postsynaptic membrane protein with a cytoplasmic calcium-binding domain". Molecular and Cellular Neurosciences. Quyển 17 số 1. tr. 151–66. doi:10.1006/mcne.2000.0937. PMID 11161476.
  • Suzuki Y, Yoshitomo-Nakagawa K, Maruyama K, Suyama A, Sugano S (tháng 10 năm 1997). "Construction and characterization of a full length-enriched and a 5'-end-enriched cDNA library". Gene. Quyển 200 số 1–2. tr. 149–56. doi:10.1016/S0378-1119(97)00411-3. PMID 9373149.
  • Maruyama K, Sugano S (tháng 1 năm 1994). "Oligo-capping: a simple method to replace the cap structure of eukaryotic mRNAs with oligoribonucleotides". Gene. Quyển 138 số 1–2. tr. 171–4. doi:10.1016/0378-1119(94)90802-8. PMID 8125298.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
Trước hết cần làm rõ rằng Kaeya Aberich là em trai nuôi của Diluc Ragnvindr, tuy nhiên anh cũng là một gián điệp của Khaenri'ah
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.
You Raise Me Up - Học cách sống hạnh phúc dù cuộc đời chỉ đạt 20 - 30 điểm
You Raise Me Up - Học cách sống hạnh phúc dù cuộc đời chỉ đạt 20 - 30 điểm
Đây là một cuộc hành trình để lấy lại sự tự tin cho một kẻ đã mất hết niềm tin vào chính mình và cuộc sống
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Bạn được tìm hiểu một nền văn hóa khác và như mình nghĩ hiện tại là mình đang ở trong nền văn hóa đó luôn khi làm việc chung với những người nước ngoài này