Candy Apples

Candy Apples
SinhCandace Diane Westphal
3 tháng 10, 1976 (48 tuổi)[1]
Inglewood, California, Mỹ[1]
Tên khácAngelique, Candee Apples, Amanda, Candi Apples (đừng nhầm lẫn với một nữ diễn viên người lớn khác có cùng cái tên này),[1] Cany Apples, Christina Apples[2]
Chiều cao5 ft 9 in (1,75 m)[1]

Candy Apples (sinh ngày 3 tháng 10 năm 1976) là nữ diễn viên phim khiêu dâm người Mỹ.[3]

Sự nghiệp đóng phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Apples vẫn sống ở nhà cùng bố mẹ khi bà bắt đầu làm phim ở tuổi 19 (năm 1995[1][2]) tại một công ty sản xuất phim người lớn. Bà tuyên bố rằng mình từng kiếm được "tới 2.000 đô la mỗi cảnh quay" trong các bộ phim người lớn.[3]

Apples từng góp mặt nhiều lần trên các chương trình truyền hình và phát thanh The Howard Stern Show,[4] và tham dự một buổi quay video của Rolling Stones tại Las Vegas thể theo yêu cầu từ một trong những người hâm mộ của mình là Keith Richards.[3] Bà còn tự mình xuất hiện trong chương trình Jerry Springer.

Kỷ lục thế giới về Gang bang

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 9 tháng 10 năm 1999, Apples đã lập kỷ lục thế giới về gang bang vốn do ngôi sao khiêu dâm Houston nắm giữ, với 742[5] "lần quan hệ tình dục",[6] bao gồm cả quan hệ tình dục bằng miệng và sử dụng dây đeo. Bà định nhắm đến hơn 2.000 người, nhưng vụ gang bang cuối cùng đã phải dừng lại do vấp phải cuộc đột kích từ phía Cảnh sát Los Angeles.[3][4][7] Ban đầu bà tính kết hôn với vị hôn phu lúc bấy giờ mà hiện nay là người chồng của mình vào cuối buổi gang bang này.[3][8][9]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đề cử Giải AVN năm 2001 – Cảnh Quan Hệ Tình Dục Đơn Hay Nhất (Candy Apples đấu với King Dong - Notorious/Multimedia)[10]
  • Đề cử Giải AVN năm 2001 – Cảnh Làm Tình Hay Nhất Của Gái Xinh, Video (Vụ Xâm hại Bridgette Kerkove - JM Productions) với sự diễn xuất của Bridgette Kerkove, Coral Sands, Daisy Chain, Gwen Summers, Layla Jade & Vivi Anne[10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e “Candy Apples”. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ a b “Candy Apples”. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ a b c d e “The Domestic Life of a Porn Star”. 10 tháng 2 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.
  4. ^ a b “The Day They Raided Apples”. AVN. 11 tháng 10 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2008.
  5. ^ Humphrey Pennyworth (29 tháng 5 năm 2003). “Cyberstar Aiming For Sabrina's Gangbang Record”. AVN. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2016.
  6. ^ “Cyberstar Aiming For Sabrina's Gangbang Record”. AVN. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2015.
  7. ^ “Candy Apples”. 14 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.
  8. ^ “The Konformist Konspiracy Girl of the Month”. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.
  9. ^ “Candy Apples Gangbang 2,000 halted by police presence”. 9 tháng 10 năm 1999. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2003. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  10. ^ a b “2001 AVN Awards Nominations List”. AVN. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2007.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Hướng dẫn cày Genshin Impact tối ưu và hiệu quả nhất
Daily Route hay còn gọi là hành trình bạn phải đi hằng ngày. Nó rất thú vị ở những ngày đầu và rất rất nhàm chán về sau.
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
Là manga/anime về cuộc chiến giữa các băng đảng học đường, Tokyo Revengers có sự góp mặt của rất nhiều băng đảng hùng mạnh
Hướng dẫn build đồ cho Barbara - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Barbara - Genshin Impact
Barbara là một champ support rất được ưa thích trong Genshin Impact
Sự Kiện Impact - Bí mật ẩn chứa trong tên của trò chơi
Sự Kiện Impact - Bí mật ẩn chứa trong tên của trò chơi
Sự Kiện Impact đã được tôi nêu ra là dùng để chỉ hiện tượng một nền văn minh phải đối mặt với sự diệt vong