Ceylonthelphusa

Ceylonthelphusa
Ceylonthelphusa rugosa
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Phân bộ: Pleocyemata
Phân thứ bộ: Brachyura
Họ: Gecarcinucidae
Chi: Ceylonthelphusa
Bott, 1969
Loài điển hình
Ceylonthelphusa rugosa
Kingsley, 1880

Ceylonthelphusa là một chi cua nước ngọt đặc hữu của Sri Lanka, chúng sống trong các khu rừng đất thấp, ẩm hoặc sông suối. Nhiều loài trong chi này nằm trong Sách đỏ IUCN. Ceylonthelphusa gồm các loài sau:[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Peter K. L. Ng, Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2010. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “Ng” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ Bahir, M.M.; Ng Kee Lin, P.; Crandall, K.A.; Pethiyagoda, R.; Cumberlidge, N. (2008). Ceylonthelphusa alpina. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T61690A12525900. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T61690A12525900.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  3. ^ Bahir, M.M.; Ng Kee Lin, P.; Crandall, K.A.; Pethiyagoda, R.; Cumberlidge, N. (2008). Ceylonthelphusa armata. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T61691A12526546. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T61691A12526546.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  4. ^ Bahir, M.M.; Ng Kee Lin, P.; Crandall, K.A.; Pethiyagoda, R.; Cumberlidge, N. (2008). Ceylonthelphusa callista. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T61692A12526946. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T61692A12526946.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  5. ^ Esser, L.J.; Cumberlidge, N. (2017). Ceylonthelphusa cavatrix. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T61693A116618871. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T61693A116618871.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  6. ^ Bahir, M.M.; Ng Kee Lin, P.; Crandall, K.A.; Pethiyagoda, R.; Cumberlidge, N. (2008). Ceylonthelphusa diva. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T61694A12527794. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T61694A12527794.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  7. ^ Bahir, M.M.; Ng Kee Lin, P.; Crandall, K.A.; Pethiyagoda, R.; Cumberlidge, N. (2008). Ceylonthelphusa durrelli. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T61695A12528165. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T61695A12528165.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  8. ^ Bahir, M.M.; Ng Kee Lin, P.; Crandall, K.A.; Pethiyagoda, R.; Cumberlidge, N. (2008). Ceylonthelphusa kandambyi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T61696A12528475. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T61696A12528475.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  9. ^ Bahir, M.M.; Ng Kee Lin, P.; Crandall, K.A.; Pethiyagoda, R.; Cumberlidge, N. (2008). Ceylonthelphusa kotagama. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T61697A12528840. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T61697A12528840.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  10. ^ Bahir, M.M.; Ng Kee Lin, P.; Crandall, K.A.; Pethiyagoda, R.; Cumberlidge, N. (2008). Ceylonthelphusa nana. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T61730A12548913. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T61730A12548913.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  11. ^ Esser, L.J.; Cumberlidge, N. (2008). Ceylonthelphusa nata. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T61698A12529360. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T61698A12529360.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  12. ^ Bahir, M.M.; Ng Kee Lin, P.; Crandall, K.A.; Pethiyagoda, R.; Cumberlidge, N. (2008). Ceylonthelphusa orthos. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T61699A12529688. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T61699A12529688.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  13. ^ Bahir, M.M.; Ng Kee Lin, P.; Crandall, K.A.; Pethiyagoda, R.; Cumberlidge, N. (2008). Ceylonthelphusa rugosa. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T61700A12536438. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T61700A12536438.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  14. ^ Bahir, M.M.; Ng Kee Lin, P.; Crandall, K.A.; Pethiyagoda, R.; Cumberlidge, N. (2008). Ceylonthelphusa sanguinea. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T61703A12537356. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T61703A12537356.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  15. ^ Bahir, M.M.; Ng Kee Lin, P.; Crandall, K.A.; Pethiyagoda, R.; Cumberlidge, N. (2008). Ceylonthelphusa savitriae. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T61701A12536738. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T61701A12536738.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  16. ^ Bahir, M.M.; Ng Kee Lin, P.; Crandall, K.A.; Pethiyagoda, R.; Cumberlidge, N. (2008). Ceylonthelphusa sentosa. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T61702A12537100. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T61702A12537100.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  17. ^ Bahir, M.M.; Ng Kee Lin, P.; Crandall, K.A.; Pethiyagoda, R.; Cumberlidge, N. (2008). Ceylonthelphusa soror. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T61704A12537683. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T61704A12537683.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  18. ^ Bahir, M.M.; Ng Kee Lin, P.; Crandall, K.A.; Pethiyagoda, R.; Cumberlidge, N. (2008). Ceylonthelphusa venusta. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T61705A12538043. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T61705A12538043.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Một bộ phim mình sẽ xem tới những giây cuối cùng, và nhìn màn hình tắt. Một bộ phim đã đưa mình đến những nơi unknown
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Linconln luôn tin rằng, khi những Tổ phụ của nước Mỹ tuyên bố độc lập ngày 4/7/1776
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Nguyên mẫu của Alhaitham được dựa trên "Nhà khoa học đầu tiên" al-Haytham, hay còn được biết đến là Alhazen
Review Phim: The Whole Truth - Lỗ Sâu Sự Thật (2021)
Review Phim: The Whole Truth - Lỗ Sâu Sự Thật (2021)
The Whole Truth kể về một câu chuyện của 2 chị em Pim và Putt. Sau khi mẹ ruột bị tai nạn xe hơi phải nhập viện