Gouvernement de la République française Government of the French Republic | |
Tổng quan Chính phủ | |
---|---|
Thành lập | 1958 (Đệ ngũ Cộng hòa) |
Nhà nước | Cộng hòa Pháp |
Lãnh đạo | Thủ tướng |
Bổ nhiệm bởi | Tổng thống Cộng hòa |
Tổ chức chính | Hội đồng Bộ trưởng |
Chịu trách nhiệm trước | Quốc hội |
Trụ sở | Hôtel Matignon Paris |
Website | http://www.gouvernement.fr |
Bài này nằm trong loạt bài về: Chính trị và chính phủ Pháp |
Chính phủ Cộng hòa Pháp (Pháp: Gouvernement de la République française, tiếng Anh: Government of the French Republic) hay Chính phủ Pháp, là cơ quan điều hành ngành hành pháp tại Cộng hòa Pháp. Chính phủ này bao gồm Thủ tướng, là người đứng đầu chính phủ, và Bộ trưởng phụ trách và Bộ trưởng cao cấp. Bộ trưởng cao cấp còn được gọi là Bộ trưởng (Pháp: Ministres), và Bộ trưởng phụ trách thì được gọi bằng Thư ký Nhà nước hay Quốc vụ khanh (Pháp: Secrétaires d'État). Một cơ quan điều hành bé hơn nhưng với quyền lực lớn hơn là Hội đồng Bộ trưởng (Pháp: Conseil des ministres) chỉ gồm Bộ trưởng cao cấp, mặc dù Bộ trưởng phụ trách có thể tham dự phiên họp. Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (Pháp: Président du Conseil des ministres) do Tổng thống nắm giữ, không giống với Chính phủ do Thủ tướng lãnh đạo.
Tất cả thành viên trong Chính phủ đều được Tổng thống bổ nhiệm theo đề nghị của Thủ tướng. Các thành viên Chính phủ được phân cấp theo thứ hàng và được bổ nhiệm cùng lúc tại thời điểm Chính phủ thành lập. Theo hạng phân cấp, Thủ tướng là người đứng đầu Chính phủ, được Tổng thống Cộng hòa đề cử. Sau khi trở thành Thủ tướng, ứng viên Thủ tướng phải gửi danh sách thành viên Chính phủ cho Tổng thống xét duyệt, Tổng thống có thể phê chuẩn hoặc từ chối các chức danh. Các chức danh được phân cấp theo tầm quan trọng:
Điều 20 Hiến pháp Pháp quy định về quyền hạn và chức năng của Chính phủ:
Điều 20
- Chính phủ xây dựng và thực hiện chính sách quốc gia.
- Chính phủ nắm giữ, điều hành hệ thống hành chính và các lực lượng vũ trang.
Chính phủ có quyền xây dựng dự thảo luật và đệ trình Nghị viện thảo luận thông qua. Tất cả các quyết sách của Chính phủ đều được công khai trên Công báo hàng ngày. Tất cả các dự thảo và một số nghị định cần phải được Hội đồng Bộ trưởng chấp thuận. Và hơn thế Hội đồng Bộ trưởng xác định định hướng chính trị và chính sách chung cho Chính phủ, và đưa ra các bước để tiến hành thực hiện theo định hướng đó. Ngoài việc thực hiện quyền hành pháp, Chính phủ còn phải chịu trách nhiệm bảo vệ đất nước và chỉ đạo hoạt động của quân đội. Chính phủ Pháp hoạt động dựa theo nguyên tắc cộng trị (Collégialité).
Phiên họp của Chính phủ diễn ra ngày thứ 4 hàng tuần tại điện Elysee do Tổng thống chủ trì thúc đẩy đoàn kết về cộng trị trong Chính phủ. Nhưng hầu hết công việc của Chính phủ thực hiện tại nơi khác. Được thực hiện tại mỗi bộ riêng. Mỗi bộ có Văn phòng riêng được gọi là Nội các Bộ (Cabinet ministériel) có khoảng 10-20 thành viên. Thành viên Nội các Bộ giúp Bộ trưởng vận hành Bộ. Thành viên Nội các Bộ là nhân vật quyền lực trong Chính phủ,đồng thời làm việc trong lĩnh vực hành pháp và chính trị. Các hệ thống phân cấp trong Nội các Bộ do Bộ trưởng xác định. Đại diện một số Bộ được thành lập thành nhóm công tác với nhiệm vụ giám sát các cuộc họp liên Bộ và để đảm bảo công việc của Chính phủ được thực hiện hiệu quả.
Chính phủ chịu trách nhiệm về chính sách kinh tế và tài chính của Cộng hòa Pháp, được uỷ quyền cho tất cả các chi phí thực hiện của từng Bộ, và cũng quản lý tất cả doanh thu. Chi phí này được thực hiện thông qua "luật tài chính" (Pháp: Loi des Finances). Mỗi Bộ trưởng phải chuẩn bị một danh sách các yêu cầu đối với các quỹ hàng năm, và nộp cho Bộ Ngân sách. Bộ này quyết định cấp phép hoặc từ chối yêu cầu xin tài trợ của các Bộ trưởng. Bộ cũng tính toán ngân sách nhà nước cho các năm tới. Quốc hội bỏ phiếu cho tất cả các khoản tài trợ của luật tài chính.
Tên | Thành lập | Cơ quan thuộc thẩm quyền | Huy hiệu | ||
---|---|---|---|---|---|
Tiếng Việt | Tiếng Pháp | Cơ quan Thư ký | Cơ quan hành pháp | ||
Thủ tướng | Premier ministre | 4/10/1958 |
|
|
|
Bộ Ngoại giao và Phát triển quốc tế | Ministre des Affaires étrangères et du Développement international | 1547 |
|
|
|
Bộ Giáo dục quốc gia, Đại học và Nghiên cứu | Ministère de l'Éducation nationale, de l'Enseignement supérieur et de la recherche | 1828 |
|
|
|
Bộ Tư pháp | Ministère de la Justice | 1551 |
|
|
|
Bộ Tài chính và Ngân sách công | Ministère des Finances et des Comptes publics | 1561 |
|
|
|
Bộ Kinh tế, Công nghiệp và kỹ thuật số | Ministère de l'Économie, de l'Industrie et du Numérique | 1561 | |||
Bộ Xã hội và Y tế | Ministère des Affaires sociales et de la Santé | 1920 |
|
|
|
Bộ Lao động, Việc làm và Đối thoại xã hội | Ministère du Travail, de l'Emploi, de la Formation professionnelle et du Dialogue social | 1906 | |||
Bộ Đô thị, Thanh niên và Thể thao | Ministère de la Ville, de la Jeunesse et des Sports | 2014 | |||
Bộ Nhà ở, bình đẳng vùng lãnh thổ và chính sách Nông thôn | Ministère du Logement, de l'Égalité des territoires et de la Ruralité | 2014 |
|
|
|
Bộ Sinh thái, phát triển bền vững và năng lượng | Ministère de l'Écologie, du Développement durable et de l'Énergie | 1830 | |||
Bộ Nội vụ | Ministère de l'Intérieur | 1790 |
|
|
|
Bộ Hải ngoại | Ministère des Outre-mer | 1710 | |||
Bộ Quốc phòng | Ministère de la Défense | 1589 |
|
|
|
Bộ Văn hóa | Ministère de la Culture | 3/2/1959 |
|
|
|
Bộ Nông nghiệp, Thực phẩm và Lâm nghiệp | Ministère de l'Agriculture, de l'Agroalimentaire et de la Forêt | 1836 |
|
|
|
Bộ Phi tập trung, Cải cách Nhà nước và Công chức Nhà nước | Ministère de la Décentralisation et de la Fonction publique | 1959 |
Chính phủ hiện tại do Thủ tướng Édouard Philippe điều hành.
Cơ cấu trong Chính phủ hiện tại của Édouard Philippe:
Chức vụ | Tên | Đảng |
---|---|---|
Thủ tướng | Édouard Philippe | LR sau đó DVD[1] |
Chức vụ | Tên | Đảng |
---|---|---|
Bộ trưởng Nhà nước, Bộ trưởng Sinh thái và Đoàn kết | François de Rugy | LaREM |
Chức vụ | Tên | Đảng |
---|---|---|
Chưởng Ấn, Bộ trưởng Tư Pháp | Nicole Belloubet | DVG |
Bộ trưởng Châu Âu và Ngoại giao | Jean-Yves Le Drian | PS sau đó DVG |
Bộ trưởng Quốc phòng | Florence Parly | DVG |
Bộ trưởng Đoàn kết và Y tế | Agnès Buzyn | Không đảng phái sau đó LaREM[2] |
Bộ trưởng Kinh tế và Tài chính | Bruno Le Maire | LR[3] sau đó LaREM[4] |
Bộ trưởng Lao động | Muriel Pénicaud | DVG sau đó LaREM[5] |
Bộ trưởng Giáo dục Quốc gia và Thanh niên | Jean-Michel Blanquer | DVD sau đó LaREM[6] |
Bộ trưởng Công vụ và Hành chính công | Gérald Darmanin | LR sau đó LaREM[7] |
Bộ trưởng Nội vụ | Christophe Castaner | LaREM |
Bộ trưởng Đại học, Nghiên cứu và Sáng tạo | Frédérique Vidal | Không đảng phái sau đó LaREM |
Bộ trưởng Gắn kết các vùng lãnh thổ và Quan hệ với các Vùng lãnh thổ hải ngoại | Jacqueline Gourault | MoDem |
Bộ trưởng Hải ngoại | Annick Girardin | PRG sau đó MR |
Bộ trưởng Văn hóa | Franck Riester | |
Bộ trưởng Nông nghiệp và Lương thực | Didier Guillaume | PS |
Bộ trưởng Thể thao | Roxana Maracineanu |
Chức vụ | Ủy quyền bởi | Tên | Đảng |
---|---|---|---|
Bộ trưởng phụ trách Quan hệ với Nghị viện | Thủ tướng | Marc Fesneau | MoDem |
Bộ trưởng phụ trách Giao thông | Bộ trưởng Nhà nước, Bộ trưởng Sinh thái và Đoàn kết | Élisabeth Borne | LaREM[8] |
Bộ trưởng phụ trách các Vùng lãnh thổ hải ngoại | Bộ trưởng Gắn kết các vùng lãnh thổ và Quan hệ với các Vùng lãnh thổ hải ngoại | Sébastien Lecornu | |
Bộ trưởng phụ trách Thành phố và Nhà ở | Bộ trưởng Gắn kết các vùng lãnh thổ và Quan hệ với các Vùng lãnh thổ hải ngoại | Julien Denormandie | LaREM |
Chức vụ | Ủy quyền bởi | Tên | Đảng |
---|---|---|---|
Quốc vụ khanh phát ngôn viên Chính phủ | Thủ tướng | Sibeth NDiaye | LREM |
Quốc vụ khanh phụ trách Bình đẳng giới và chống kỳ thị | Thủ tướng | Marlène Schiappa | LREM |
Quốc vụ khanh phụ trách Người khuyết tật | Thủ tướng | Sophie Cluzel | Không đảng phái |
Quốc vụ khanh | Bộ trưởng Nhà nước, Bộ trưởng Sinh thái và Đoàn kết | Brune Poirson | LaREM |
Quốc vụ khanh | Bộ trưởng Nhà nước, Bộ trưởng Sinh thái và Đoàn kết | Emmanuelle Wargon | Không đảng phái |
Quốc vụ khanh | Bộ trưởng Châu Âu và Ngoại giao | Jean-Baptiste Lemoyne | LaREM |
Quốc vụ khanh phụ trách Châu Âu vụ | Bộ trưởng Châu Âu và Ngoại giao | Amélie de Montchalin | LaREM |
Quốc vụ khanh | Bộ trưởng Quốc phòng | Geneviève Darrieussecq | MoDem |
Quốc vụ khanh | Bộ trưởng Đoàn kết và Y tế | Christelle Dubos | LaREM |
Quốc vụ khanh | Bộ trưởng Đoàn kết và Y tế | Adrien Taquet | LaREM |
Quốc vụ khanh phụ trách Kỹ thuật số | Bộ trưởng Kinh tế và Tài chính
Bộ trưởng Ngân sách công |
Cédric O | LaREM |
Quốc vụ khanh | Bộ trưởng Kinh tế và Tài chính | Agnès Pannier-Runacher | |
Quốc vụ khanh | Bộ trưởng Giáo dục Quốc gia và Thanh niên | Gabriel Attal | LaREM |
Quốc vụ khanh | Bộ trưởng Ngân sách công | Olivier Dussopt | PS sau đó DVG |
Quốc vụ khanh | Bộ trưởng Nội vụ | Laurent Nuñez |
|titre=
(gợi ý |title=
) (trợ giúp); Chú thích có các tham số trống không rõ: |site=
, |consulté le=
, |langue=
, và |auteur=
(trợ giúp); |title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp).
|consulté le=
(gợi ý |access-date=
) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |titre=
(gợi ý |title=
) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |site=
(trợ giúp); |title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)
|titre=
(gợi ý |title=
) (trợ giúp); Chú thích có các tham số trống không rõ: |site=
, |consulté le=
, |langue=
, và |auteur=
(trợ giúp); |title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp).