Chất hoạt diện phổi (dược phẩm)

Chất hoạt diện phổi
Beractant, bao quanh là các dụng cụ cần thiết để sử dụng
Dữ liệu lâm sàng
Phát âmCurosurf, Survanta, tên khác
Đồng nghĩaBeractant, Poractant alfa, others
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
Mã ATC
Các định danh
ChemSpider
  • none

Chất hoạt diện phổi hay chất hoạt động bề mặt phổi là một chất có thể được sử dụng với vai trò một loại thuốc để điều trị và ngăn ngừa hội chứng suy hô hấptrẻ sơ sinh.[1] Việc phòng ngừa thường được thực hiện ở những trẻ sinh ra dưới 32 tuần tuổi thai.[1] Thuốc được đưa vào cơ thể qua ống nội khí quản. [1] Các hiệu ứng sẽ xuất hiện nhanh chóng.[2] Việc chữa trị có thể sẽ cần một số lượng liều.[2]

Các tác dụng phụ có thể bao gồm nhịp tim chậmmức oxy thấp.[1] Việc sử dụng nó cũng có liên quan đến chảy máu nội sọ.[1] Chất hoạt diện phổi có thể được phân lập từ phổi của bò hoặc lợn hoặc được sản xuất nhân tạo.[1][3][4]

Chất hoạt diện phổi được phát hiện vào những năm 1950 và một phiên bản được sản xuất đã được phê duyệt để sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1990.[3] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[5] Tại Vương quốc Anh, chi phí trả cho NHS là từ 281,64 đến 547,40 pao mỗi liều.[1]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chất hoạt diện phổi được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh.[1] Phòng ngừa thường được thực hiện ở những trẻ sinh ra dưới 32 tuần tuổi thai.[1] Bằng chứng dự kiến ​​hỗ trợ việc sử dụng thuốc cho các trường hợp chết đuối.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 217. ISBN 9780857111562.
  2. ^ a b Fanaroff, Avroy A.; Fanaroff, Jonathan M. (2013). Klaus and Fanaroff's Care of the High-Risk Neonate, Expert Consult - Online and Print,6: Klaus and Fanaroff's Care of the High-Risk Neonate (bằng tiếng Anh). Elsevier Health Sciences. tr. 252. ISBN 1416040013. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ a b Lantos, John D.; Meadow, William L. (2006). Neonatal Bioethics: The Moral Challenges of Medical Innovation (bằng tiếng Anh). JHU Press. tr. 54–56. ISBN 9780801883446. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ Slonim, Anthony D.; Pollack, Murray M. (2006). Pediatric Critical Care Medicine (bằng tiếng Anh). Lippincott Williams & Wilkins. tr. 724–725. ISBN 9780781794695. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ Brady, Bill; Charlton, Nathan P.; Lawner, Benjamin J.; Sutherland, Sara F. (2012). Cardiac Arrest, An Issue of Emergency Medicine Clinics (bằng tiếng Anh). Elsevier Health Sciences. tr. 175. ISBN 1455742767. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
Giới thiệu Naoya Zenin -  Jujutsu Kaisen
Giới thiệu Naoya Zenin - Jujutsu Kaisen
Anh là con trai út của Naobito Zenin và tin rằng mình là người thừa kế thực sự của Gia tộc Zenin
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
Khi nào ta nên từ bỏ một mối quan hệ
Phản ứng tăng cường Genshin Impact
Phản ứng tăng cường Genshin Impact
Trước tiên ta sẽ làm quen với phản ứng, khi ấn lôi + thảo sẽ tạo ra phản ứng và đưa quái vài trạng thái sinh trưởng