Chủ tịch Đảng Dân chủ Tự do | |
---|---|
自由民主党総裁 | |
Biểu trưng Đảng Dân chủ Tự do | |
Đảng Dân chủ Tự do | |
Loại | Lãnh đạo đảng |
Nhiệm kỳ | 3 năm, không thắng cử quá 4 lần |
Người đầu tiên nhậm chức | Hatoyama Ichirō |
Thành lập | 5 tháng 4 năm 1956 |
Cấp phó | Phó Chủ tịch |
Website | www |
Chủ tịch Đảng Dân chủ Tự do (自由民主党総裁 (Tự do Dân chủ Đảng Tổng tài) Jiyū-Minshutō Sōsai) là thành viên cấp cao nhất trong đảng bảo thủ cầm quyền hiện tại của Nhật Bản, Đảng Dân chủ Tự do (LDP).[1][2] Do sự thống trị của LDP trong nền chính trị Nhật Bản, tất cả các đời Chủ tịch Đảng ngoại trừ hai người (Kōno Yōhei và Tanigaki Sadakazu) cũng từng là Thủ tướng Nhật Bản. Chủ tịch Đảng hiện nay là Ishiba Shigeru, ông được bầu vào vị trí này vào ngày 27 tháng 9 năm 2024.
Để trở thành ứng cử viên Chủ tịch, một người phải là thành viên LDP của Quốc hội Nhật Bản (thường là Chúng Nghị viện) và phải nhận được ít nhất 20 đề cử từ các thành viên LDP khác của Quốc hội.[3] LDP bầu ra người lãnh đạo của mình thông qua cuộc bầu cử hai vòng có sự tham gia của cả các thành viên LDP của Quốc hội và các thành viên đảng đóng hội phí từ khắp Nhật Bản.[4] Ở vòng đầu tiên, tất cả các thành viên LDP của Quốc hội đều bỏ một phiếu trong khi số phiếu của các thành viên trong đảng được chuyển đổi theo tỷ lệ thành số phiếu bằng một nửa tổng số phiếu bầu còn lại.[4] Nếu bất kỳ ứng cử viên nào giành được đa số (trên 50%) số phiếu bầu trong vòng đầu tiên, ứng cử viên đó sẽ được bầu làm Chủ tịch.[4]
Nếu không có ứng cử viên nào nhận được đa số phiếu bầu trong vòng đầu tiên, vòng bầu cử thứ hai sẽ được tổ chức ngay lập tức giữa hai ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất.[4]Trong vòng bầu cử thứ hai, tất cả các thành viên Quốc hội lại bỏ phiếu trong khi 47 chi hội cấp tỉnh của LDP nhận được một phiếu bầu, với kết quả của các phiếu bầu sau được xác định bằng cách sử dụng kết quả vòng đầu tiên của các thành viên đảng ở mỗi tỉnh.[4] Ứng cử viên giành được nhiều phiếu bầu nhất trong vòng bầu cử thứ hai sau đó sẽ được bầu làm Chủ tịch.[4]
Tổng thư ký Đảng có thể quyết định tổ chức bầu cử vòng hai theo quy định.[5]
Theo Điều 81 của Điều lệ Đảng, nhiệm kỳ của Chủ tịch là ba năm và không tái cử quá 4 lần.[6] Các giới hạn nhiệm kỳ đã thay đổi qua nhiều năm kể từ khi thành lập LDP:
Giai đoạn | Nhiệm kỳ | Giới hạn |
---|---|---|
1955–1972 | 2 năm | Không giới hạn |
1972–1974 | 3 năm | |
1974–1978 | Không tái cử quá 3 lần (3 nhiệm kỳ liên tiếp) | |
1978–2003 | 2 năm | |
2003–2017 | 3 năm | |
2017–nay | Không tái cử quá 4 lần (4 nhiệm kỳ liên tiếp) |
Theo điều lệ của Đảng LDP, Chủ tịch "sẽ chịu trách nhiệm tối cao đối với Đảng, đại diện và giám sát Đảng".[7] Chủ tịch bổ nhiệm Tổng thư ký, các thành viên của Ủy ban Tài chính và giám đốc của Đơn vị Nghiên cứu Chính sách Tiến bộ, tất cả đều được Đại Hội đồng chấp thuận. Chủ tịch cũng bổ nhiệm các chủ tịch của Trụ sở Tổ chức Đảng, Trụ sở Quan hệ Công chúng, Hội đồng Nghiên cứu Chính sách, Hội đồng Chiến lược Bầu cử và Ủy ban Nhân sự, cũng như giám đốc của Đơn vị Nghiên cứu Chính sách Tiến bộ,[8] tất cả đều phải được sự chấp thuận của Đại Hội đồng. Chủ tịch có thể tùy ý bổ nhiệm một hó chủ tịch với sự chấp thuận của Đại hội Đảng.[7]
Chủ tịch triệu tập và chủ trì công việc của Ủy ban LDP, bao gồm các thành viên cấp cao khác của LDP.[7] Với sự đồng ý của Đại Hội đồng, Chủ tịch triệu tập Đại hội Đảng hằng năm.[9] Chủ tịch là tổng giám đốc đương nhiên của Trụ sở Chiến lược Bầu cử của Đảng, có nhiệm vụ xây dựng các chiến lược bầu cử của LDP,[10] và là hiệu trưởng của Học viện Chính trị Trung ương Đảng LDP.[11]
Trừ Kōno Yōhei và Tanigaki Sadakazu, hầu hết Chủ tịch Đảng Dân chủ Tự do (自由民主党総裁 (Tự do Dân chủ Đảng Tổng tài) Jiyū-Minshutō Sōsai)[12] đều là Thủ tướng Nhật Bản.
TT | Chủ tịch | Nhiệm kỳ | Phe phái | Kết quả bầu cử | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhậm chức | Rời chức | ||||||
Đảng tiền thân: Đảng Dân chủ (1954) & Đảng Tự do (1950) | |||||||
Ủy ban lãnh đạo lâm thời | |||||||
– | - | Hatoyama Ichirō | 15 tháng 11 năm 1955 | 5 tháng 4 năm 1956 | Đảng Dân chủ (trước đây) | Uỷ bản lãnh đạo lâm thời | |
Miki Bukichi | Đảng Tự do (trước đây) | ||||||
Ōno Banboku | Đảng Dân chủ (trước đây) | ||||||
Ogata Taketora | Đảng Tự do (trước đây) | ||||||
Lãnh đạo | |||||||
1 | 1 | Hatoyama Ichirō | 5 tháng 4 năm 1956 | 14 tháng 12 năm 1956 | Phái Hatoyama |
Hatoyama Ichirō – 394 Kishi Nobusuke – 4 khác – 15 | |
2 | 2 | Ishibashi Tanzan | 14 tháng 12 năm 1956 | 21 tháng 3 năm 1957 | Phái Ishibashi | Vòng 1
Kishi Nobusuke – 223 Ishibashi Tanzan – 151 Ishii Mitsujirō – 137 Vòng 2
Ishibashi Tanzan – 258 Kishi Nobusuke – 251 | |
3 | 3 | Kishi Nobusuke | 21 tháng 3 năm 1957 | 14 tháng 7 năm 1960 | Phái Kishi | 1957
Kishi Nobusuke – 471 Matsumura Kenzō – 2 Kitamura Tokutarō – 1 Ishii Mitsujirō – 1 1959
Kishi Nobusuke – 320 Matsumura Kenzō – 166 khác – 5 | |
4 | 4 | Ikeda Hayato | 14 tháng 7 năm 1960 | 1 tháng 12 năm 1964 | Phái Ikeda | Vòng 1,1960
Ikeda Hayato – 246 Ishii Mitsujirō – 194 Fujiyama Aiichirō – 49 khác – 7 Vòng 2, 1960
Ikeda Hayato – 302 Ishii Mitsujirō – 194 1962
Ikeda Hayato – 391 Satō Eisaku – 17 khác – 20 tháng 7 năm 1964
Ikeda Hayato – 242 Satō Eisaku – 160 Fujiyama Aiichirō – 72 Nadao Hirokichi – 1 | |
5 | 5 | Satō Eisaku | 1 tháng 12 năm 1964 | 5 tháng 7 năm 1972 | Phái Satō | tháng 11 năm 1964
Satō Eisaku– Fujiyama Aiichirō – Kōno Ichirō – 1966
Satō Eisaku – 289 Fujiyama Aiichirō – 89 Maeo Shigesaburō – 47 Nadao Hirokichi – 11 Noda Uichi – 9 Khác – 5 1968
Satō Eisaku – 249 Miki Takeo – 107 Maeo Shigesaburō – 95 Khác – 25 1970
Satō Eisaku – 353 Miki Takeo – 111 Khác – 3 | |
6 | 6 | Tanaka Kakuei | 5 tháng 7 năm 1972 | 4 tháng 12 năm 1974 | Phái Tanaka |
Kakuei Tanaka – 282 Fukuda Takeo – 180 | |
7 | 7 | Miki Takeo | 4 tháng 12 năm 1974 | 23 tháng 12 năm 1976 | Phái Miki | 1974
Miki Takeo – Fukuda Takeo – Ōhira Masayoshi – Nakasone Yasuhiro – | |
8 | 8 | Fukuda Takeo | 23 tháng 12 năm 1976 | 1 tháng 12 năm 1978 | Phái Fukuda | 1976
Fukuda Takeo – Ōhira Masayoshi – | |
9 | 9 | Ōhira Masayoshi | 1 tháng 12 năm 1978 | 12 tháng 6 năm 1980 | Phái Ōhira | Vòng 1
Ōhira Masayoshi – 748 Fukuda Takeo – 638 Nakasone Yasuhiro – 93 Kōmoto Toshio – 46 Vòng 2
Không phản đối | |
— | - | Nishimura Eiichi | 12 tháng 6 năm 1980 | 15 tháng 7 năm 1980 | Quyền | ||
10 | 10 | Suzuki Zenkō | 15 tháng 7 năm 1980 | 25 tháng 11 năm 1982 | Phái Suzuki | Vòng 1
Suzuki Zenkō – Miyazawa Kiichi – Nakasone Yasuhiro – Kōmoto Toshio – Vòng 2
Không phản đối | |
11 | 11 | Nakasone Yasuhiro | 25 tháng 11 năm 1982 | 31 tháng 10 năm 1987 | Phái Nakasone | 1982 (vòng 1)
Nakasone Yasuhiro – 57.6% (559,673) Kōmoto Toshio – 27.2% (265,078) Abe Shintarō – 8.2% (80,443) Nakagawa Ichirō – 6.8% (66,041) 1982 (vòng 2)
Không phản đối 1984
Không có đối thủ 1986
Gia hạn 1 năm | |
12 | 12 | Takeshita Noboru | 31 tháng 10 năm 1987 | 2 tháng 6 năm 1989 | Phái Takeshita | 1987
Takeshita Noboru – Abe Shintarō – Miyazawa Kiichi – | |
13 | 13 | Uno Sōsuke | 2 tháng 6 năm 1989 | 8 tháng 8 năm 1989 | Phái Nakasone | 1989
Uno Sōsuke – Itō Masayoshi – | |
14 | 14 | Kaifu Toshiki | 8 tháng 8 năm 1989 | 30 tháng 10 năm 1991 | Phái Kōmoto | Vòng 1
Kaifu Toshiki – 279 Hayashi Yoshirō – 120 Ishihara Shintarō – 48 Vòng 2
Không phản đối | |
15 | 15 | Miyazawa Kiichi | 30 tháng 10 năm 1991 | 29 tháng 7 năm 1993 | Phái Miyazawa |
Miyazawa Kiichi – 285 Wantanabe Michio – 120 Mitsuzuka Hiroshi – 87 | |
16 | 16 | Kōno Yōhei | 29 tháng 7 năm 1993 | 1 tháng 10 năm 1995 | Vòng 1
Kōno Yōhei – 208 Wantanabe Michio – 159 Vòng 2
Không phản đối | ||
17 | 17 | Hashimoto Ryūtarō | 1 tháng 10 năm 1995 | 24 tháng 7 năm 1998 | Phái Obuchi | 1995
Hashimoto Ryutarō – 304 Koizumi Junichirō – 87 1997
Không có đối thủ | |
18 | 18 | Obuchi Keizō | 24 tháng 7 năm 1998 | 5 tháng 4 năm 2000 | 1998
Obuchi Keizō – 225 Kajiyama Seiroku – 102 Koizumi Junichirō – 84 1999
Obuchi Keizō – 350 Katō Koichi – 113 Yamasaki Taku – 51 | ||
19 | 19 | Mori Yoshirō | 5 tháng 4 năm 2000 | 24 tháng 4 năm 2001 | Phái Mori | 2000
Mori Yoshirō – Aoki Mikio – Murakami Masakuni – Nonaka Hiromu – Kamei Shizuka – | |
20 | 20 | Koizumi Junichirō | 24 tháng 4 năm 2001 | 20 tháng 9 năm 2006 | Phái Mori → Không phái[13] | 2001 (vòng 1)
Koizumi Junichirō – 298 Hashimoto Ryutarō – 155 Asō Tarō – 31 2001 (vòng 2)
Không phản đối 2003 | |
21 | 21 | Abe Shinzō | 20 tháng 9 năm 2006 | 26 tháng 9 năm 2007 | Phái Machimura | 2006
Abe Shinzo – 464 Asō Tarō – 136 Tanigaki Sadakazu – 102 | |
22 | 22 | Fukuda Yasuo | 26 tháng 9 năm 2007 | 22 tháng 9 năm 2008 | Phái Machimura | 2007
Fukuda Yasuo – 330 Asō Tarō – 197 | |
23 | 23 | Asō Tarō | 22 tháng 9 năm 2008 | 16 tháng 9 năm 2009 | Phái Asō | 2008 | |
24 | 24 | Tanigaki Sadakazu | 16 tháng 9 năm 2009 | 26 tháng 9 năm 2012 | Phái Koga | 2009 | |
25 | (21) | Abe Shinzō[14] | 26 tháng 9 năm 2012 | 14 tháng 9 năm 2020 | Phái Machimura → Không phái[15] | 2012 (vòng 1)
Abe Shinzō – 464 Ishiba Shigeru – 199 Ishihara Nobuteru – 96 Machimura Nobutaka 34 Hayashi Yoshimasa – 27 2012 (vòng 2) 2015
Bổ nhiệm trực tiếp 2018 | |
26 | 25 | Suga Yoshihide | 14 tháng 9 năm 2020 | 29 tháng 9 năm 2021 | Không phái | ||
27 | 26 | Kishida Fumio | 29 tháng 9 năm 2021 | 27 tháng 9 năm 2024 | Phái Kishida | ||
28 | 27 | Ishiba Shigeru | 27 tháng 9 năm 2024 | Đương nhiệm | Không phái |
Takaichi Sanae 181 Ishiba Shigeru 154 Koizumi Shinjirō 136 Hayashi Yoshimasa 65 Kobayashi Takayuki 60 Motegi Toshimitsu 47 Kamikawa Yōko 40 Kōno Tarō 30 Katō Katsunobu 22 |