Cha mẹ đơn thân

Minh họa người mẹ và con gái

Cha mẹ đơn thân hay nuôi con đơn thân (tiếng Anh: single parent, single mom, single dad) là một người nuôi dạy con cái mà không có vợ, chồng hay bạn đời bên cạnh, không phân biệt con ruột hay con nuôi. Người con trong hợp này có thể chỉ sống với cha/mẹ (khi cha mẹ góa) hoặc lúc sống với cha, lúc sống với mẹ (khi cha mẹ đã ly hôn).[1][2][3][4]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Mỹ, số lượng trẻ với cha/mẹ đơn thân đã tăng lên đáng kể từ những năm 1960. Số liệu thống kê năm 1980 cho thấy số gia đình đơn thân ở nước này là 19,5%. Từ năm 1980 tới 2009, con số này đã tăng đến mức 29,5%.[5] Nguyên nhân là do có nhiều phụ nữ chọn sinh con mà không kết hôn, cũng như do số lượng cặp đôi ly hôn tăng lên. Năm 2010, 40,7% trẻ sơ sinh ở Mỹ là con của các bà mẹ đơn thân.[6][7][8][9]

Tại Việt Nam, ước lượng tỉ lệ người độc thân chiếm khoảng 2,5% dân số Việt Nam, trong đó chủ yếu là nữ giới với tỷ lệ 87,6% tổng số người độc thân[cần dẫn nguồn]. Nguyên nhân của vấn đề này là do tình trạng quan hệ tình dục không có các biện pháp tránh thai an toàn. Họ mang thai nhưng không muốn phá thai, và chủ động sinh con để nuôi bất chấp các áp lực từ gia đình và xã hội.

Việt Nam cũng nằm trong danh sách các nước có tỷ lệ nạo phá thai cao nhất thế giới. Trung bình mỗi phụ nữ Việt phá thai 2,5 lần.[10][11]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Miriam-Webster Dictionarysingle parent, noun
  2. ^ Collins English Dictionary single parent
  3. ^ US Legal, Single Parent Law and Legal Definition
  4. ^ The Social History of the American Family: An Encyclopedia, Single-Parent Families, Sage Publications
  5. ^ “Table 1337. Single-Parent Households: 1980 to 2009” (PDF). www.census.gov. US Census Bureau, Statistical Abstract of the United States: 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2014.
  6. ^ “FastStats – Births and Natality”. ngày 8 tháng 8 năm 2018.
  7. ^ O'Hare, Bill (tháng 7 năm 2001). “The Rise – and Fall? – of Single-Parent Families”. Population Today. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2011.
  8. ^ “Single Parent Success Foundation”. America's Children: Key National Indicators of Well-being. www.childstats.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2011.
  9. ^ “The Number of Births to Unmarried Mothers in Massachusetts is Higher than You Think”. Infinity Law Group (bằng tiếng Anh). ngày 28 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
  10. ^ [1]
  11. ^ [2]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

https://www.academia.edu/6799750/Wrapped_in_the_Flag_of_Israel_Mizrahi_Single_Mothers_and_Bureaucratic_Torture

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cách quản lý thời gian để học tập sao cho tốt
Cách quản lý thời gian để học tập sao cho tốt
Cùng tìm hiểu cách quản lý thời gian tối ưu cho việc học tập của một học bá Đại học Bắc Kinh
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Kugisaki Nobara (釘くぎ崎さき野の薔ば薇ら Kugisaki Nobara?, Đanh Kì Dã Tường Vi) là nhân vật chính thứ ba (từ gốc: tritagonist) của bộ truyện Jujutsu Kaisen
[Tập hiểu sâu]: Vì sao Bạn luôn KHÔNG ỔN?
[Tập hiểu sâu]: Vì sao Bạn luôn KHÔNG ỔN?
I’m OK - You’re OK, một tựa sách dành cho những ai luôn thấy bản thân Không-Ổn
Nàng công chúa mọt sách Vietsub
Nàng công chúa mọt sách Vietsub
Eliana là một người yêu sách và cũng là vị hôn thê của hoàng tử Christopher. Một ngày nọ cô biết một cô gái đã có tình cảm với hoàng tử