Charleston, South Carolina | |
---|---|
— City — | |
Thành phố Charleston | |
St. Michael's trên phố Broad | |
Tên hiệu: "The Holy City", "Chucktown", "Port City", " Charlie O", "Palmetto City", "The Big Sweet Grass Basket" | |
Khẩu hiệu: Aedes mores juraque curat (Latin: "She guards her buildings, customs, and laws") | |
Vị trí ở bang South Carolina | |
Tọa độ: 32°47′0″B 79°56′0″T / 32,78333°B 79,93333°T | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Bang | South Carolina |
Thuộc địa | Thuộc địa South Carolina |
Quận | Charleston Berkeley |
Đặt tên theo | Charles II của Anh |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | John Tecklenburg (D) |
Diện tích | |
• City | 1,275 mi2 (330,2 km2) |
• Đất liền | 1,090 mi2 (282,3 km2) |
• Mặt nước | 185 mi2 (47,9 km2) |
Độ cao | 20 ft (6 m) |
Dân số (2010)[1] | |
• City | 120.083 |
• Ước tính (2015)[2] | 132,950 |
• Thứ hạng | Thứ 200 ở Hoa Kỳ |
• Mật độ | 11,520/mi2 (444,9/km2) |
• Đô thị | 548,404 (Hoa Kỳ: thứ 76]) |
• Vùng đô thị | 712,220 (Hoa Kỳ: thứ 76) |
• Demonym | Charlestonian |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
• Mùa hè (DST) | EDT (UTC-4) |
ZIP code(s) | 29401, 29403, 29405, 29407, 29409, 29412, 29414, 29424, 29425, 29455, 29492 |
Mã vùng | 843 và 854 |
Thành phố kết nghĩa | Spoleto, Tempelhof |
FIPS code | 45-13330 |
GNIS feature ID | 1221516 |
Trang web | www |
Charleston là thành phố lớn thứ nhì của tiểu bang Hoa Kỳ Nam Carolina, phía đông giáp Đại Tây Dương. Thành phố có diện tích là 405,5 km² và dân số là 120 083 người (2010). Nó là thủ phủ của hạt Charleston khi hạt này được thành lập năm 1901 6. Tên gốc của thành phố này vào năm 1670 là Charles Towne. Nó chuyển đến vị trí hiện tại (Oyster Point) từ vị trí tại bờ tây sông Ashley (Albemarle Point) vào năm 1680. Đến năm 1783 thì thành phố mang tên như hiện nay. Vào năm 1690, Charleston là thành phố lớn thứ năm tại Bắc Mỹ [3]. Nó vẫn nằm trong số mười thành phố lớn nhất Hoa Kỳ theo thống kê năm 1840 [4].