Cherax

Cherax
Cherax destructor
Cherax boesemani
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Họ: Parastacidae
Chi: Cherax
Erichson, 1846
Loài điển hình
Astacus preissii
Erichson, 1846

Cheraxchi tôm hùm nước ngọt có phân bố rộng nhất ở Nam Bán cầu. Cùng với Euastacus, đây là chi tôm hùm nước ngọt lớn nhất tại Nam Bán Cầu. Các loài trong chi có thể được tìm thấy tại các hồ, sông, và suối hầu khắp ÚcNew Guinea.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này gồm 59 loài:[2][3]

Loài mới

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong chi này có loài tôm mới ở Indonesia, với lớp vỏ cứng nhiều màu sắc sặc sỡ, Cherax pulcher, trong đó "pulcher" có nghĩa là "tuyệt đẹp" theo tiếng Latin. Loài này có hai nhóm màu phổ biến, bao gồm trắng, xanh dương, tím và xám xanh, xanh dương, trắng. Cherax pulcher khác với các loài tôm hùm khác ở hình dạng càng, cơ thể và màu sắc. Chúng có chiều dài khoảng 12 cm. Phần cơ thể lớn hơn giúp con tôm thích nghi với những dòng chảy nhanh có lượng oxy hòa tan cao hơn.loài tôm mới đang gặp nguy hiểm khi chúng bị bắt để bán và làm thức ăn. Số lượng loài đang giảm dần trong vài năm trở lại

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ D. H. N. Munasinghe, C. P. Burridge & C. M. Austin (2004). “The systematics of freshwater crayfish of the genus Cherax Erichson (Decapoda: Parastacidae) in eastern Australia re-examined using nucleotide sequences from 12S rRNA and 16S rRNA genes” (PDF). Invertebrate Systematics. 18 (2): 215–225. doi:10.1071/IS03012.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Patoka, Jiří; Bláha, Martin; Kouba, Antonín (2017). “Cherax acherontis (Decapoda: Parastacidae), the first cave crayfish from the Southern Hemisphere (Papua Province, Indonesia)”. Zootaxa. 4363 (1): 137–144. doi:10.11646/zootaxa.4363.1.7. PMID 29245414.
  3. ^ Fetzner, James W., Jr. (11 tháng 1 năm 2010). “Genus Cherax Erichson, 1846”. Crayfish Taxon Browser. Carnegie Museum of Natural History. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2015.
  4. ^ Patoka, Jiří; Bláha, Martin & Kouba, Antonín (2015). “Cherax (Astaconephrops) gherardii, a new crayfish (Decapoda: Parastacidae) from West Papua, Indonesia”. Zootaxa. 3964 (5): 526–536. doi:10.11646/zootaxa.3964.5.2. PMID 26249463.
  5. ^ a b Patoka, Jiří; Bláha, Martin & Kouba, Antonín (2015). Cherax (Cherax) subterigneus, a new crayfish (Decapoda: Parastacidae) from West Papua, Indonesia”. Journal of Crustacean Biology. 35 (6): 830–838. doi:10.1163/1937240x-00002377.
  6. ^ Blaszczak-Boxe, Agata (13 tháng 5 năm 2015). “Mysterious beautiful blue crayfish is new species from Indonesia”. New Scientist (3021). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  7. ^ Dockterman, Eliana (25 tháng 8 năm 2015). “New species of crayfish named after Edward Snowden”. Time. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2015.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Fitzgerald, Alicia (8 tháng 10 năm 2013) [2006]. “Crayfish”. The Virtual Nature Trail at Penn State New Kensington. The Pennsylvania State University. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Noel nên tặng quà gì cho độc đáo
Noel nên tặng quà gì cho độc đáo
noel nên tặng quà gì cho bạn gái, giáng sinh nên tặng quà gì và kèm với đó là thông điệp cầu chúc may mắn, an lành đến cho người được nhận quà
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Sean Rad, Justin Mateen, và Jonathan Badeen thành lập Tinder vào năm 2012
Hướng dẫn build Yun Jin - Invitation to Mundane Life
Hướng dẫn build Yun Jin - Invitation to Mundane Life
Yun Jin Build & Tips - Invitation to Mundane Life Genshin Impact
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Quy tắc và mệnh lệnh chỉ là gông cùm trói buộc cô. Và cô ấy được định mệnh để vứt bỏ những xiềng xích đó.