Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 2 tháng 10, 1990 | ||
Nơi sinh | Vienna, Áo | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | SC Austria Lustenau | ||
Số áo | 27 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1996–2000 | ASV Vösendorf | ||
2000–2006 | FC Admira Wacker Mödling | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2007 | FC Admira Wacker Mödling | 4 | (0) |
2007–2010 | SK Rapid Wien II | 29 | (0) |
2008–2013 | SK Rapid Wien | 112 | (6) |
2013–2015 | 1. FC Kaiserslautern | 11 | (0) |
2014 | → Rot-Weiß Erfurt (mượn) | 17 | (2) |
2014–2015 | → LASK Linz (mượn) | 26 | (3) |
2015–2016 | LASK Linz | 26 | (2) |
2016–2017 | SKN St. Pölten | 9 | (0) |
2017– | SC Austria Lustenau | 12 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008– | U-21 Áo | 13 | (4) |
2009– | Áo | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 9 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 6 năm 2016 |
Christopher Drazan (sinh ngày 2 tháng 10 năm 1990) là một tiền vệ bóng đá người Áo hiện tại thi đấu cho SC Austria Lustenau.
Ngày 19 tháng 8 năm 2008, Drazan có màn ra mắt trong đội hình xuất phát của U-21 Áo trước Ireland, khi được thay vào sân phút 49.
Bố anh là cựu cầu thủ FK Austria Wien Fritz Drazan.