Chromi(III) carbonat

Chromi(III) carbonat
Mẫu Chromi(III) cacbonat
Tên khácChromiic cacbonat, điChromi tricacbonat, Chromi sesquicacbonat, Chromi(III) cacbonat(IV), Chromiic cacbonat(IV), điChromi tricacbonat(IV), Chromi sesquicacbonat(IV)
Nhận dạng
Số CAS29689-14-3
Thuộc tính
Công thức phân tửCr2(CO3)3
Khối lượng mol284,0086 g/mol
Bề ngoàichất rắn đỏ tím
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcphản ứng, xem bảng tính tan
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhtính phản ứng cao
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Chromi(III) cacbonat là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức Cr2(CO3)3. Chromi(III) cacbonat tồn tại dưới trạng thái là một chất rắn màu đỏ tím, phản ứng với nước.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Chromi(III) cacbonat rất khó để điều chế, vì hợp chất này có tính phản ứng cao, cụ thể là tác dụng với nước[1]:

Cr2(CO3)3 + 3H2O → 2Cr(OH)3↓ + 3CO2

Khi cho muối Cr(III) như CrCl3 tác dụng với muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3 ở điều kiện thông thường thì sản phẩm thu được chỉ là muối cacbonat kiềm, công thức: Cr(OH)x(CO3)3 − 2x.[2] Tuy nhiên, nếu pH của hỗn hợp trong khoảng từ 6 đến 12 và nhiệt độ môi trường là 0–50 °C (32–122 °F; 273–323 K) thì Chromi(III) cacbonat sẽ bị kết tủa.[3]

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Cr2(CO3)3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Cr2(CO3)3·4NH3·8H2O là tinh thể hình kim màu vàng, không tan trong nước.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ https://vi.intl.chemicalaid.com/tools/equationbalancer.php?equation=Cr2%28CO3%293+%2B+H2O+%3D+Cr%28OH%293+%2B+CO2 – ChemicalAid
  2. ^ Manual of qualitative chemical analysis (Karl Remigius Fresenius; J. Wiley, & Sons, 1883 - 500 trang), trang 135. Truy cập 17 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ Chromium (iii) carbonate and process for producing the same. Truy cập 17 tháng 3 năm 2020.
  4. ^ Chrom: Teil C: Koordinationsverbindungen mit Neutralen und Innere Komplexe Bildenden Liganden (Gmelin-Institut für Anorganische Chemie und Grenzg; Springer-Verlag, 3 thg 9, 2013 - 431 trang), trang 65. Truy cập 21 tháng 3 năm 2021.

Bản mẫu:Hợp chất Chromi

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu về Azuth Aindra và bộ Powered Suit trong Overlord
Giới thiệu về Azuth Aindra và bộ Powered Suit trong Overlord
Khả năng chính của Powered Suit là thay thế tất cả chỉ số của người mặc bằng chỉ số của bộ đồ ngoại trừ HP và MP
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nhân vật Suzune Horikita - Classroom of the Elite
Nếu mình không thể làm gì, thì cứ đà này mình sẽ kéo cả lớp D liên lụy mất... Những kẻ mà mình xem là không cùng đẳng cấp và vô giá trị... Đến khi có chuyện thì mình không chỉ vô dụng mà lại còn dùng bạo lực ra giải quyết. Thật là ngớ ngẩn...
Download Saya no Uta Việt hóa
Download Saya no Uta Việt hóa
Trong thời gian sống tại bệnh viện, Fuminori đã gặp 1 cô gái xinh đẹp tên Saya
Nhân vật Lộng Ngọc - Thiên Hành Cửu Ca
Nhân vật Lộng Ngọc - Thiên Hành Cửu Ca
Nàng, tên gọi Lộng Ngọc, là đệ nhất cầm cơ của Hàn quốc, thanh lệ thoát tục, hoa dung thướt tha, thu thủy gợi tình