Chromi(III) carbonat | |
---|---|
Mẫu Chromi(III) cacbonat | |
Tên khác | Chromiic cacbonat, điChromi tricacbonat, Chromi sesquicacbonat, Chromi(III) cacbonat(IV), Chromiic cacbonat(IV), điChromi tricacbonat(IV), Chromi sesquicacbonat(IV) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Cr2(CO3)3 |
Khối lượng mol | 284,0086 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn đỏ tím |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | phản ứng, xem bảng tính tan |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | tính phản ứng cao |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Chromi(III) cacbonat là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức Cr2(CO3)3. Chromi(III) cacbonat tồn tại dưới trạng thái là một chất rắn màu đỏ tím, phản ứng với nước.
Chromi(III) cacbonat rất khó để điều chế, vì hợp chất này có tính phản ứng cao, cụ thể là tác dụng với nước[1]:
Khi cho muối Cr(III) như CrCl3 tác dụng với muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3 ở điều kiện thông thường thì sản phẩm thu được chỉ là muối cacbonat kiềm, công thức: Cr(OH)x(CO3)3 − 2x.[2] Tuy nhiên, nếu pH của hỗn hợp trong khoảng từ 6 đến 12 và nhiệt độ môi trường là 0–50 °C (32–122 °F; 273–323 K) thì Chromi(III) cacbonat sẽ bị kết tủa.[3]
Cr2(CO3)3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Cr2(CO3)3·4NH3·8H2O là tinh thể hình kim màu vàng, không tan trong nước.[4]