Chuối rừng

Chuối rừng
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Monocots
nhánh: Commelinids
Bộ: Zingiberales
Họ: Musaceae
Chi: Musa
Section: Musa sect. Musa
Loài:
M. acuminata
Danh pháp hai phần
Musa acuminata
Colla
Phân loài

Xem văn bản

Phạm vi bản địa ban đầu của tổ tiên của chuối ăn được hiện đại. M. acuminata có màu xanh lục và M. balbisiana có màu cam[2]
Các đồng nghĩa[3]
  • Musa cavendishii Lamb.
  • Musa chinensis Sweet, nom. nud.
  • Musa corniculata Kurz
  • Musa nana Lour.
  • Musa × sapientum var. suaveolens (Blanco) Malag.
  • Musa rumphiana Kurz
  • Musa simiarum Kurz
  • Musa sinensis Sagot ex Baker
  • And see text

Chuối rừng (danh pháp hai phần: Musa acuminata) là loài chuối dại bản địa của vùng Đông Nam Á. Cùng với Chuối hột, đây là tổ tiên của các loài chuối hiện đại.[4]

Loài này được mô tả lần đầu vào năm 1820 bởi nhà thực vật học người Ý Luigi Aloysius Colla.[5]

Cây chuối rừng

Các phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chuối rừng có từ 6 đến 9 phân loài, tùy theo quan điểm của các tác giả. Các phân loài sau đây đã được chấp nhận rộng rãi:[6]

  • Musa acuminata subsp. burmannica Simmonds
= Musa acuminata subsp. burmannicoides De Langhe
Phân bố tại Myanmar, nam Ấn Độ và Sri Lanka.
  • Musa acuminata subsp. errans Argent
= Musa errans Teodoro, Musa troglodyatarum L. var. errans, Musa errans Teodoro var. botoan
Phân bố tại Philippines.
  • Musa acuminata subsp. malaccensis (Ridley) Simmonds
= Musa malaccensis Ridley
Phân bố tại bán đảo Malaysia và Sumatra.
  • Musa acuminata subsp. microcarpa (Beccari) Simmonds
= Musa microcarpa Beccari
Phân bố tại Borneo.
  • Musa acuminata subsp. siamea Simmonds
Phân bố tại Campuchia, Lào và Thái Lan.
  • Musa acuminata subsp. truncata (Ridley) Kiew
  • Musa acuminata subsp. zebrina (Van Houtte) R. E. Nasution
Bản địa của Java.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Williams, E. (2017). Musa acuminata. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T22486320A22486950. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T22486320A22486950.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Edmond de Langhe & Pierre de Maret (2004). “Tracking the banana: its significance in early agriculture”. Trong Jon G. Hather (biên tập). The Prehistory of Food: Appetites for Change. Routledge. tr. 372. ISBN 978-0-203-20338-5.
  3. ^ Musa acuminata Colla, 1820”. Germplasm Resources Information Network (GRIN). Cục Nghiên cứu Nông nghiệp (ARS), Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2011.
  4. ^ Genetic Diversity of the Wild Banana Musa acuminata Colla in Malaysia as Evidenced by AFLP, by Carol Wong, Ruth Kiew, Jin Phang Loh, Leong Huat Gan, Ohn Set, Sing Kong Lee, Shawn Lum and Yik Yuen Gan
  5. ^ “Musa paradisiaca”. globalnet.
  6. ^ Randy C. Ploetz, Angela Kay Kepler, Jeff Daniells, & Scot C. Nelson (2007). “Banana and plantain — an overview with emphasis on the Pacific island cultivars” (PDF). Species Profiles for Pacific Island Agroforestry. Traditional Tree Initiative. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Bản mẫu:Chuối


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Shigeo Kageyama - Mob Psycho 100
Nhân vật Shigeo Kageyama - Mob Psycho 100
Shigeo Kageyama (影山茂夫) có biệt danh là Mob (モブ) là nhân vật chính của series Mob Psycho 100. Cậu là người sở hữu siêu năng lực tâm linh, đệ tử của thầy trừ tà Arataka Reigen
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Khởi đầu chương là khung cảnh Yuuji phẫn uất đi…ê..n cuồng cấu x..é cơ thể của Sukuna, trút lên người hắn sự căm hận với quyết tâm sẽ ngh..iề..n nát trái tim hắn
Top 10 món ngon Sapa ăn là ghiền
Top 10 món ngon Sapa ăn là ghiền
Nhiều người chọn đến với Sa Pa không chỉ vì núi non hùng vĩ hay thời tiết se lạnh, mà còn vì những món đặc sản Tây Bắc mang sức hút riêng
Yelan: Nên roll hay không nên
Yelan: Nên roll hay không nên
Sau một khoảng thời gian dài chờ đợi, cuối cùng bà dì mọng nước của chúng ta đã cập bến.