Cloperastine

Cloperastine
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaHT-11
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1-[2-[(4-Chlorophenyl)-phenyl-methoxy]ethyl]piperidine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.020.948
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC20H24ClNO
Khối lượng phân tử329.863 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • Clc1ccc(cc1)C(OCCN2CCCCC2)c3ccccc3
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C20H24ClNO/c21-19-11-9-18(10-12-19)20(17-7-3-1-4-8-17)23-16-15-22-13-5-2-6-14-22/h1,3-4,7-12,20H,2,5-6,13-16H2 ☑Y
  • Key:FLNhà xuất bảnVJLPJNOSI-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Cloperastine (INN) hoặc cloperastin, còn được gọi là cloperastine hydrochloride (JAN) (tên thương hiệu Hustazol, Nitossil, Seki)fendizoate cloperastine (hoặc hybenzoate), là một chống hothuốc kháng histamin được bán trên thị trường như một ức chế ho trong Nhật Bản, Hồng Kông, và ở một số nước châu Âu.[1][2][3] Nó được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1972 tại Nhật Bản, và sau đó ở Ý vào năm 1981.[4]chế hoạt động chính xác của cloperastine chưa hoàn toàn rõ ràng, nhưng một số hoạt động sinh học khác nhau đã được xác định cho thuốc, bao gồm: phối tử của thụ thể σ 1 (K i = 20 nM) (có thể là chất chủ vận),[5] Trình chặn kênh GIRK (được mô tả là "mạnh"),[6][7][8][9] thuốc kháng histamine (K i = 3,8 nM đối với thụ thể H1),[3][5]anticholinergic.[3][10] Người ta cho rằng hai tính chất sau này góp phần gây ra tác dụng phụ, chẳng hạn như an thần và buồn ngủ, trong khi hai thuộc tính trước có thể liên quan hoặc chịu trách nhiệm về hiệu quả chống ho của cloperastine.[5][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ J. Elks (ngày 14 tháng 11 năm 2014). The Dictionary of Drugs: Chemical Data: Chemical Data, Structures and Bibliographies. Springer. tr. 301–. ISBN 978-1-4757-2085-3.
  2. ^ Index Nominum 2000: International Drug Directory. Taylor & Francis. tháng 1 năm 2000. tr. 261–. ISBN 978-3-88763-075-1.
  3. ^ a b c Cuzzocrea, Salvator; Catania, Maria (2011). “Pharmacological and clinical overview of cloperastine in treatment of cough”. Therapeutics and Clinical Risk Management. 7: 83. doi:10.2147/TCRM.S16643. ISSN 1178-203X. PMC 3061847. PMID 21445282.
  4. ^ William Andrew Publishing (ngày 22 tháng 10 năm 2013). Pharmaceutical Manufacturing Encyclopedia. Elsevier. tr. 1103–. ISBN 978-0-8155-1856-3.
  5. ^ a b c Gregori-Puigjane, E.; Setola, V.; Hert, J.; Crews, B. A.; Irwin, J. J.; Lounkine, E.; Marnett, L.; Roth, B. L.; Shoichet, B. K. (2012). “Identifying mechanism-of-action targets for drugs and probes”. Proceedings of the National Academy of Sciences. 109 (28): 11178–11183. doi:10.1073/pnas.1204524109. ISSN 0027-8424. PMC 3396511. PMID 22711801.
  6. ^ a b K. Fan Chung; John Widdicombe (ngày 30 tháng 9 năm 2008). Pharmacology and Therapeutics of Cough. Springer Science & Business Media. tr. 230–. ISBN 978-3-540-79842-2.
  7. ^ Soeda, Fumio; Fujieda, Yoshiko; Kinoshita, Mizue; Shirasaki, Tetsuya; Takahama, Kazuo (2016). “Centrally acting non-narcotic antitussives prevent hyperactivity in mice: Involvement of GIRK channels”. Pharmacology Biochemistry and Behavior. 144: 26–32. doi:10.1016/j.pbb.2016.02.006. ISSN 0091-3057.
  8. ^ YAMAMOTO, Gen; SOEDA, Fumio; SHIRASAKI, Tetsuya; TAKAHAMA, Kazuo (2011). “Is the GIRK Channel a Possible Target in the Development of a Novel Therapeutic Drug of Urinary Disturbance?”. Yakugaku Zasshi. 131 (4): 523–532. doi:10.1248/yakushi.131.523. ISSN 0031-6903.
  9. ^ KAWAURA, Kazuaki; HONDA, Sokichi; SOEDA, Fumio; SHIRASAKI, Tetsuya; TAKAHAMA, Kazuo (2010). “A Novel Antidepressant-like Action of Drugs Possessing GIRK Channel Blocking Action in Rats”. Yakugaku Zasshi. 130 (5): 699–705. doi:10.1248/yakushi.130.699. ISSN 0031-6903.
  10. ^ Andrejus Korolkovas (ngày 16 tháng 8 năm 1988). Essentials of Medicinal Chemistry. Wiley. ISBN 978-0-471-88356-2.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Cô nàng cáu giận Kenjaku vì tất cả những gì xảy ra trong Tử Diệt Hồi Du. Cô tự hỏi rằng liệu có quá tàn nhẫn không khi cho bọn họ sống lại bằng cách biến họ thành chú vật
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
Mội AI cho phép học những di chuyển qua đó giúp bạn tự câu cá