Complete Discography

Complete Discography
Album tổng hợp của Minor Threat
Phát hành1989, 2003 (tái phát hành)
Thu âm1981, 1983
Thể loạiHardcore punk
Thời lượng47:10
Hãng đĩaDischord
Sản xuấtMinor Threat
Thứ tự album của Minor Threat
Salad Days
(1985)
Complete Discography
(1989)
First Demo Tape
(2003)
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic[1]
Rolling Stone[2]

Complete Discography là một album tổng hợp của ban nhạc hardcore punk Mỹ Minor Threat, phát hành năm 1989 qua hãng đĩa Dischord Records của chính ban nhạc. Như tiêu đề cho thấy, album này gồm toàn bộ nhạc phẩm của ban nhạc, gồm ba EP, album Out of Step và hai track từ Flex Your Head. Vài track chưa được phát hành vào thời điểm đó không có mặt album này, nhưng hiện diện trong những ấn bản sau đó. Những track này gồm "Understand" và "Asshole Dub" từ 20 Years of Dischord

Bìa đĩa này giống với bìa EP Minor Threat, với cùng một tấm ảnh của Alec MacKaye, em trai Ian MacKaye. Những ấn bản của album này có màu khác nhau, gồm màu đỏ và lục, cũng như lam và vàng trên bản remaster 2003.

Danh sách track

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. "Filler" – 1:32
  2. "I Don't Wanna Hear It" – 1:13
  3. "Seeing Red" – 1:02
  4. "Straight Edge" – 0:45
  5. "Small Man, Big Mouth" – 0:55
  6. "Screaming at a Wall" – 1:31
  7. "Bottled Violence" – 0:53
  8. "Minor Threat" – 1:27
  9. "Stand Up" – 0:53
  10. "12XU (làm lại của Wire)" – 1:03
  11. "In My Eyes" – 2:49
  12. "Out of Step" – 1:16
  13. "Guilty of Being White" – 1:18
  14. "Steppin' Stone (làm lại của Paul Revere and the Raiders)" – 2:12
  15. "Betray" – 3:02
  16. "It Follows" – 1:50
  17. "Think Again" – 2:18
  18. "Look Back and Laugh" – 3:16
  19. "Sob Story" – 1:50
  20. "No Reason" – 1:57
  21. "Little Friend" – 2:18
  22. "Out of Step" – 1:20
  23. "Cashing In" – 3:44
  24. "Stumped" – 1:55
  25. "Good Guys (làm lại của The Standells)" – 2:14
  26. "Salad Days" – 2:46

Thành phần tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ian MacKaye – hát
  • Lyle Preslar – guitar
  • Brian Baker – guitar bass trong track 1–14 và 24–26, guitar trong track 15–23
  • Steve Hansgen – guitar bass trong track 15–23
  • Jeff Nelson – trống
  • Cynthia Connolly – Vẽ
  • Glen E. Friedman – Nhiếp ảnh
  • Skip Groff – Phối khí
  • Susie Josephson – Nhiếp ảnh
  • Minor Threat – Sản xuất, phối khí
  • Tomas Squip – Nhiếp ảnh
  • Don Zientara – Kỹ thuật

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Thomas Erlewine, Stephen. “allmusic (((Complete Discography > Review)))”. Allmusic. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2010.
  2. ^ Brackett, Nathan. "Minor Threat". The New Rolling Stone Album Guide. November 2004. pg. 544, cited ngày 20 tháng 3 năm 2010
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
Chương bắt đầu với cảnh các Phó Đô Đốc chạy đến để giúp Thánh Saturn, nhưng Saturn ra lệnh cho họ cứ đứng yên đó
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tổng hợp một số danh hiệu "Vương" trong Tensura
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.
Ethereum, Cosmos, Polkadot và Solana, hệ sinh thái nhà phát triển của ai là hoạt động tích cực nhất?
Ethereum, Cosmos, Polkadot và Solana, hệ sinh thái nhà phát triển của ai là hoạt động tích cực nhất?
Làm thế nào các nền tảng công nghệ có thể đạt được và tăng giá trị của nó trong dài hạn?