Danh sách đĩa nhạc của Joji Joji biểu diễn trực tiếp vào năm 2018
Album phòng thu 3 Video âm nhạc 16 EP 1 Đĩa đơn 10 Khác 3
Joji là một ca sĩ và nhạc sĩ người Nhật đã phát hành ba album phòng thu, một mixtape, hai đĩa mở rộng và mười bốn đĩa đơn, với ba trong số những dự án đó được phát hành dưới tên "Pink Guy", một bản ngã hài hước được tạo trên nền tảng giải trí YouTube.
Album phòng thu đầu tay của anh với tên Joji, mang tên Ballads 1 , được phát hành vào ngày 26 tháng 10 năm 2018 và là dự án thứ hai của anh ấy dưới cái tên này, với dự án đầu tiên là đĩa mở rộng In Tongues . Sau vài tháng trì hoãn, Joji đã phát hành album phòng thu thứ hai Nectar vào ngày 25 tháng 9 năm 2020. Album phòng thu thứ ba của Joji, Smithereens , được phát hành vào ngày 4 tháng 11 năm 2022, và trước đó là các đĩa đơn "Glimpse of Us " và "Yukon (Interlude)".[ 1]
Pink Guy - Pink Season
01. "Hot Nickel Ball on a Pussy"
02. "Are You Serious"
03. "White Is Right"
04. "I Have a Gun" (performed by Politikz)
06. "STFU" (sản xuất với Ryan Jacob)
07. "Gays 4 Donald"
08. "I Do It for My Hood"
09. "Please Stop Calling Me Gay"
10. "She's So Nice"
11. "Please Stop Touching My Willy"
12. "Uber Pussy"
13. "セックス大好き" (Sekkusu Daisuki, "Tôi yêu tình dục")
15. "Meme Machine"
16. "Hand on My Gat" (trình diễn bởi Politikz)
17. "D I C C W E T T 1"
18. "Flex Like David Icke"
19. "High School Blink193"
20. "Rice Balls"
21. "Dora the Explora"
23. "Dog Festival Directions"
24. "We Fall Again"
25. "Club Banger 3000"
26. "Help"
27. "Hentai"
30. "Another Earth"
31. "I Will Get a Vasectomy"
32. "Furr"
33. "Fried Noodles"
34. "Goofy's Trial"
35. "Be Inspired"
Joji - In Tongues
01. "Will He"
02. "Pills"
03. "Demons"
04. "Window"
05. "Bitter Fuck"
06. "Worldstar Money (Interlude)"
07. "Plastic Taste"
08. "I Don't Wanna Waste My Time"
Rich Brian , Kris Wu , Joji, Trippie Redd và Baauer
"18" (sản xuất với Baauer)
Lil Toe
88rising - Head in the Clouds
04. "Peach Jam" (trình bày bởi Joji và BlocBoy JB ) (sản xuất với BlocBoy JB and Oren Yoel)
17. "Head in the Clouds" (trình bày bởi Joji) (sản xuất với Jordan Ware, Avalos Elmer and Barney Bones)
Joji - Ballads 1
Higher Brothers - Five Stars
14. "Zombie" (hợp tác với Rich Brian)
Joji - Nectar
05. "Upgrade" (sản xuất với Rickard Göransson , Tobias Karlsson và James Alan Ghaleb)
06. "Gimme Love" (sản xuất với Bekon và The Donuts)
07. "Run" (sản xuất với Justin Parker , Stacy Jones và Jaco Caraco)
12. "Normal People" (hợp tác với Rei Brown) (sản xuất với Isaac Cords Sleator)
13. "Afterthought" (with Benee) (sản xuất với Isaac Cords Sleator)
14. "Mr. Hollywood" (sản xuất với Kenny Beats và West1ne)
James Blake - Friends That Break Your Heart
02. "Life Is Not the Same" (sản xuất với James Blake, Take a Daytrip và Khushi)
^ "Yeah Right" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 38 trên NZ Hot Singles Chart.[ 31]
^ "Slow Dancing in the Dark" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 4 trên NZ Hot Singles Chart.[ 32]
^ "Can't Get Over You" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 29 trên NZ Hot Singles Chart.[ 35]
^ "Test Drive" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 30 trên NZ Hot Singles Chart.[ 36]
^ "Run" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 4 trên NZ Hot Singles Chart.[ 38]
^ "Run" không lọt vào Billboard Hot Rock & Alternative Songs, nhưng đạt vị trí thứ 30 trên Billboard Alternative Songs Charts.[ 39]
^ "Gimme Love" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 4 trên NZ Hot Singles Chart.[ 40]
^ "Gimme Love" không lọt vào Billboard Hot 100 , nhưng đạt vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 .[ 41]
^ "Daylight" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 8 trên NZ Hot Singles Chart.[ 43]
^ "Daylight" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí số 4 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 chart.[ 41]
^ "Your Man" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 6 trên NZ Hot Singles Chart.[ 45]
^ "Your Man" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 16 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100.[ 41]
^ "Yukon (Interlude)" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 3 trên NZ Hot Singles Chart.[ 48]
^ "Yukon (Interlude)" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 12 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100.[ 49]
^ "Ew" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles chart.[ 41]
^ "Modus" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 20 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[ 41]
^ "Feeling Like the End" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[ 49]
^ "Before the Day Is Over" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[ 49]
^ "Dissolve" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ chín trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[ 49]
^ "Night Rider" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ năm trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[ 49]
^ "BlahBlahBlah Demo" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 16 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[ 49]
^ "1AM Freestyle" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí số tám trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[ 49]
^ “Joji Shares 'Yukon (Interlude),' A New Song” . 26 tháng 8 năm 2022.
^ a b c Peaks in Australia:
All except noted: “Discography Joji” . australian-charts.com . Truy cập 18 Tháng Ba năm 2020 .
"Gimme Love": “The ARIA Report: Week Commencing 27 April 2020” (1573). Australian Recording Industry Association . 27 tháng 4 năm 2020.
"Daylight" and "Your Man": “The ARIA Report: Week Commencing 5 October 2020”. The ARIA Report . Australian Recording Industry Association (1596): 4. 5 tháng 10 năm 2020.
"Slow Dancing in the Dark": “The ARIA Report: Week Commencing 27 June 2022”. The ARIA Report . Australian Recording Industry Association (1686): 4. 27 tháng 6 năm 2022.
^ “Discografie Joji” . Ultratop (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập 2 Tháng mười một năm 2018 .
^ * Ballads 1 : “Tory Lanez Releases 2nd Hit Album In Seven Month Stretch” . FYIMusicNews . Truy cập 6 Tháng mười một năm 2018 .[liên kết hỏng ]
^ a b “Discography Joji” . Irish-charts.com . Hung Medien. Truy cập 2 tháng Mười năm 2020 .
^ “Discografie Joji” . dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập 2 Tháng mười một năm 2018 .
^ “Discography Joji” . norwegiancharts.com . Hung Medien. Truy cập 3 tháng Mười năm 2020 .
^ a b c d “Discography Joji” . charts.org.nz . Truy cập 18 Tháng Ba năm 2020 .
^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista” . Sverigetopplistan . Truy cập 3 Tháng mười một năm 2018 . Click on "Veckans albumlista".
^ a b c “Joji | full Official Chart history” . Official Charts Company . Truy cập 3 Tháng mười một năm 2018 .
^ Chart positions:
^ “Joji Announces "BALLADS 1" Release Date With Clams Casino-Featured Single” . HotNewHipHop . Truy cập 3 tháng Mười năm 2018 .
^ a b c d e “Chứng nhận Anh Quốc – Joji” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Truy cập 11 tháng Bảy năm 2022 . Type Joji vào mục "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter.
^ a b c d “Chứng nhận Canada – Joji” (bằng tiếng Anh). Music Canada . Truy cập 16 Tháng mười một năm 2022 .
^ “Gold & Platinum” . RIAA (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng Năm năm 2022 .
^ a b c d e f g h i j k l “Chứng nhận Hoa Kỳ – Joji” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ . Truy cập 23 Tháng hai năm 2021 .
^ “ARIA Top 50 Albums Chart” . Australian Recording Industry Association . 14 tháng 11 năm 2022. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2022 .
^ “Top 100 Artist Album, Week Ending 11 November 2022” . Official Charts Company. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2022 .
^ “Album 2022 uke 45” . VG-lista . Truy cập 12 Tháng mười một năm 2022 .
^ “NZ Top 40 Albums Chart” . Recorded Music NZ . 14 tháng 11 năm 2022. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2022 .
^ “Veckolista Album, vecka 45” . Sverigetopplistan . Truy cập 12 Tháng mười một năm 2022 .
^ “Canadian Albums – November 25, 2017” . Billboard . Truy cập 14 Tháng mười một năm 2017 .
^ “Billboard 200 – November 25, 2017” . Billboard . Truy cập 14 Tháng mười một năm 2017 .
^ “R&B/Hip-Hop Albums – November 25, 2017” . Billboard . Truy cập 14 Tháng mười một năm 2017 .
^ “Chart Search: Joji, Billboard Canadian Hot 100” . Billboard . Truy cập 19 Tháng hai năm 2020 .
^ Peaks on the Hot 100:
^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs: March 30, 2019” . Billboard . Truy cập 26 Tháng Ba năm 2019 .
^ “R&B Songs Chart – November 10, 2018” . Billboard . Truy cập 6 Tháng mười một năm 2018 .
^ a b “Joju – Hot Rock & Alternative Songs Chart History” . Billboard . Truy cập 16 Tháng sáu năm 2020 .[liên kết hỏng ]
^ “18 - Single by Kris Wu, Rich Brian, Joji, Trippie Redd & Baauer” . Apple Music . 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập 26 Tháng Một năm 2020 .
^ “NZ Hot Singles Chart” . Recorded Music NZ . 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập 21 tháng Chín năm 2018 .
^ “NZ Hot Singles Chart” . Recorded Music NZ . 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập 21 tháng Chín năm 2018 .
^ a b “ARIA Charts – Accreditations – 2020 Singles” . ARIA . 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập 23 Tháng hai năm 2020 .
^ Leight, Elias (2 tháng 10 năm 2018). “Joji Rollerblades Away From Heartbreak in 'Can't Get Over You' Video” . Rolling Stone . Truy cập 3 tháng Mười năm 2018 .
^ “NZ Hot Singles Chart” . Recorded Music NZ. 15 tháng 10 năm 2018. Truy cập 12 tháng Mười năm 2018 .
^ “NZ Hot Singles Chart” . Recorded Music NZ. 29 tháng 10 năm 2018. Truy cập 26 tháng Mười năm 2018 .
^ “Gold & Platinum” . RIAA (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 Tháng sáu năm 2020 .
^ “NZ Hot Singles Chart” . Recorded Music NZ. 17 tháng 2 năm 2020. Truy cập 14 Tháng hai năm 2020 .
^ “Chart Search: Joji, Alternative Songs” . Billboard . Truy cập 31 Tháng Ba năm 2020 .
^ “NZ Hot Singles Chart” . Recorded Music NZ. 27 tháng 4 năm 2020. Truy cập 18 Tháng sáu năm 2022 .
^ a b c d e “Joji Chart History - Bubbling Under Hot 100” . Billboard . Truy cập 1 tháng Năm năm 2020 .
^ “Joji and Diplo Deal With a Difficult Boy Band in the Video for "Daylight" ” . Complex. 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập 6 Tháng tám năm 2020 .
^ “NZ Hot Singles Chart” . Recorded Music NZ. 17 tháng 8 năm 2020. Truy cập 14 Tháng tám năm 2020 .
^ “Top 40/M Future Releases” . All Access . Bản gốc lưu trữ 6 tháng Mười năm 2020. Truy cập 6 tháng Mười năm 2020 .
^ “NZ Hot Singles Chart” . Recorded Music NZ. 5 tháng 10 năm 2020. Truy cập 18 Tháng sáu năm 2022 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2022 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc . Truy cập 1 Tháng tám năm 2022 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Joji – Glimpse of Us” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ . Truy cập 16 Tháng mười một năm 2022 .
^ “NZ Hot Singles Chart” . Recorded Music NZ . 5 tháng 9 năm 2022. Truy cập 3 tháng Chín năm 2022 .
^ a b c d e f g “Bubbling Under Hot 100: Week of November 19, 2022” . Billboard . Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022 .
^ “Billboard Canadian Hot 100: Week of November 19, 2022” . Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022 .
^ “2022 45-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA . 11 tháng 11 năm 2022. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2022 .
^ * "Attention", "Wanted U", "No Fun" and "R.I.P.": “NZ Hot Singles Chart” . Recorded Music NZ. 5 tháng 11 năm 2018. Truy cập 2 Tháng mười một năm 2018 .
^ “Veckolista Singlar, vecka 45” . Sverigetopplistan . Truy cập 12 Tháng mười một năm 2022 .
^ @billboardcharts (14 tháng 11 năm 2022). “@sushitrash's "Die For You" debuts at No. 53 on this week's #Hot100” (Tweet). Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022 – qua Twitter .
^ “Billboard Global 200: Week of November 19, 2022” . Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022 .
^ “ARIA Top 50 Singles Chart” . Australian Recording Industry Association . 14 tháng 11 năm 2022. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2022 .
^ “NZ Top 40 Singles Chart” . Recorded Music NZ . 14 tháng 11 năm 2022. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2022 .
^ “Hot R&B Songs – June 23, 2018” . Billboard . Truy cập 13 tháng Chín năm 2019 .
^ “Besidju (feat. Joji) – Single by Shamana on Apple Music” . Apple Music . 5 tháng 8 năm 2018. Truy cập 11 Tháng tám năm 2018 .
^ “Nomadic (feat. Joji) – Single by Higher Brothers on Apple Music” . Apple Music . 13 tháng 7 năm 2017. Truy cập 11 Tháng tám năm 2018 .
^ “FeelTheRage (feat. Night Lovell & Joji) – Single by Lil Gnar on Apple Music” . Apple Music . Truy cập 11 Tháng tám năm 2018 .
^ Findlay, Mitch (7 tháng 6 năm 2018). “Rich Brian, Higher Brothers, August 08 & Joji Link For "Midsummer Madness" ” . HotNewHipHop . Truy cập 15 Tháng tám năm 2018 .
^ “88RISING - Midsummer Madness RIAA Ceritifaction” . RIAA . 4 tháng 10 năm 2019. Truy cập 15 Tháng tám năm 2018 .
^ A., Aron (22 tháng 2 năm 2018). “Nessly Recruits Joji For His Latest Single "Make It Right": Listen” . HotNewHipHop . Truy cập 10 Tháng tám năm 2018 .
^ “SahBabii and Joji Share New Song "Gates to the Sun" ” . Hypebeast . 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập 8 tháng Mười năm 2020 .
^ “Bonobo teams up with Joji for 'From You' ” . DIY . 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập 19 Tháng Một năm 2022 .
^ “rei brown reunites with Joji on new song "Thinking Bout You" ” . The Line of Best Fit (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 Tháng sáu năm 2022 .
^ Maduakolam, Emmanuel (2 tháng 3 năm 2018). “Nessly Releases His Debut Album 'Wild Flower' ” . Hypebeast . Truy cập 11 Tháng tám năm 2018 .
^ Bein, Kat (30 tháng 7 năm 2018). “RL Grime Breaks Down His 15-Track Album 'NOVA': Exclusive” . Billboard . Truy cập 10 Tháng tám năm 2018 .
^ Bein, Kat (28 tháng 9 năm 2018). “Getter Works Through the Darkness in 'Visceral' Album Breakdown: Exclusive” . Billboard . Truy cập 29 tháng Chín năm 2018 .
^ “Think About U by Ryan Hemsworth” . Stereogum . 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập 23 Tháng sáu năm 2020 .
^ “The Sailor by Rich Brian” . Apple Music . 26 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2019. Truy cập 28 tháng Bảy năm 2019 .
^ Pink Guy (15 tháng 3 năm 2014). “medicine beat” . SoundCloud . Bản gốc lưu trữ 23 tháng Chín năm 2018.
^ 88Rising (11 tháng 1 năm 2017). “joji - medicine” . Truy cập 6 tháng Chín năm 2019 – qua YouTube .
^ “Billboard 200” . Billboard . Truy cập 18 Tháng Một năm 2017 .
^ “Pink Guy – Chart History: Top R&B/Hip-Hop Albums” . Billboard . Truy cập 20 Tháng Một năm 2017 .
^ “Pink Guy – Chart History: Rap Albums” . Billboard . Truy cập 20 Tháng Một năm 2017 .
^ “Pink Guy – Chart History: Comedy Albums” . Billboard . Bản gốc lưu trữ 20 tháng Chín năm 2018. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018 .
^ “Pink Guy – Chart History: Independent Albums” . Billboard . Bản gốc lưu trữ 20 tháng Chín năm 2018. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018 .
^ “Pink Guy – Chart History: Canadian Albums” . Billboard . Bản gốc lưu trữ 20 tháng Chín năm 2018. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018 .
^ “NZ Heatseeker Albums Chart” . Recorded Music NZ . Truy cập 19 tháng Chín năm 2018 .
^ “Pink Guy Discografie” . Dutch Charts Portal. Hung Medien . Truy cập 19 tháng Chín năm 2018 .
^ “Pink Guy – Tilastot – Suomen virallinen lista – Artistit” . Musiikkituottajat – IFPI Finland . Bản gốc lưu trữ 20 tháng Chín năm 2018. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018 .
^ “Topp 40 Album 2017-02 – VG-lista 2018” . Verdens Gang . Truy cập 19 tháng Chín năm 2018 .
^ “Pink Season – Pink Guy” . iTunes. 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập 15 Tháng Một năm 2017 . Released: Jan 04, 2017
^ “Pink Guy – Chart History: Comedy Albums” . Billboard . Bản gốc lưu trữ 20 tháng Chín năm 2018. Truy cập 15 Tháng tám năm 2018 .
^ “Pink Season – Pink Guy” . iTunes. 24 tháng 5 năm 2017. Truy cập 24 tháng Năm năm 2017 . Released: Jan 04, 2017
^ Miller, George (22 tháng 5 năm 2014). https://pinkguy.bandcamp.com/album/pink-guy . Truy cập 19 Tháng sáu năm 2022 – qua Bandcamp.
^ “Pink Guy – Chart History: Comedy Digital Tracks” . Billboard . Bản gốc lưu trữ 22 Tháng mười hai năm 2018. Truy cập 21 Tháng mười hai năm 2018 .
^ Chow, Aaron (7 tháng 11 năm 2022). “Joji Releases Music Video for Melancholic Track "Die For You" ” . Hypebeast . Truy cập 9 Tháng mười một năm 2022 .
Album phòng thu
Đĩa mở rộng
Đĩa đơn Đĩa đơn quảng bá Bài viết liên quan