Danh sách đĩa nhạc của Joji

Danh sách đĩa nhạc của Joji
Joji biểu diễn trực tiếp vào năm 2018
Album phòng thu3
Video âm nhạc16
EP1
Đĩa đơn10
Khác3

Joji là một ca sĩ và nhạc sĩ người Nhật đã phát hành ba album phòng thu, một mixtape, hai đĩa mở rộng và mười bốn đĩa đơn, với ba trong số những dự án đó được phát hành dưới tên "Pink Guy", một bản ngã hài hước được tạo trên nền tảng giải trí YouTube.

Album phòng thu đầu tay của anh với tên Joji, mang tên Ballads 1, được phát hành vào ngày 26 tháng 10 năm 2018 và là dự án thứ hai của anh ấy dưới cái tên này, với dự án đầu tiên là đĩa mở rộng In Tongues. Sau vài tháng trì hoãn, Joji đã phát hành album phòng thu thứ hai Nectar vào ngày 25 tháng 9 năm 2020. Album phòng thu thứ ba của Joji, Smithereens, được phát hành vào ngày 4 tháng 11 năm 2022, và trước đó là các đĩa đơn "Glimpse of Us" và "Yukon (Interlude)".[1]

Với tư cách là Joji

[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách album phòng thu, với vị trí xếp hạng cao nhất, doanh số và chứng nhận
Tiêu đề Thông tin album Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
Úc
[2]
Bỉ
[3]
Canada
[4]
Ireland
[5]
NLD
[6]
Na Uy
[7]
NZ
[8]
Thụy Điển
[9]
L.H. Anh
[10]
Mỹ
[11]
Ballads 1 17 81 7 37 44 4 10 47 26 3
Nectar
  • Phát hành: 25 tháng 9 năm 2020
  • Hãng đĩa: 88rising, 12Tone
  • Định dạng: CD, LP, CS, tải nhạc số, phát trực tuyến
1 22 4 11 21 9 2 17 6 3
Smithereens
  • Phát hành: 4 tháng 11 năm 2022
  • Hãng đĩa: 88rising, Warner
  • đỊnh dạng: CD, LP, CS, tải nhạc số, phát trực tuyến
3
[17]
27 3 15
[18]
23 4
[19]
3
[20]
11
[21]
13 5

Đĩa mở rộng

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa mở rộng, với vị trí xếp hạng cao nhất, chứng nhận và doanh số
Tiêu đề Thông tin Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
Canada
[22]
NZ
[8]
Mỹ
[23]
US
R&B
/HH

[24]
In Tongues
  • Phát hành: 3 tháng 11 năm 2017
  • Hãng đĩa: 88rising, Empire
  • Định dạng: tải nhạc số, phát trực tuyến, 12" EP
62 38 58 28

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Hát chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa đơn hát chính, với vị trí xếp hạng cao nhất, chứng nhận, năm phát hành và tên album gốc
Tiêu đề Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Úc
[2]
Canada
[25]
Ireland
[5]
NZ
[8]
L.H. Anh
[10]
Mỹ
[26]
US
R&B
/HH

[27]
US
R&B

[28]
US
Rock

[29]
"Will He" 2017
  • RIAA: Bạch kim[16]
In Tongues
"18"[30]
(với Kris Wu, Rich Brian, Trippie ReddBaauer)
2018 Đĩa đơn không nằm trong album
"Yeah Right" [A] 21 Ballads 1
"Peach Jam"
(với 88risingBlocBoy JB)
Head in the Clouds
"Slow Dancing in the Dark" 91 52 [B] 69 39 7 Ballads 1
"Can't Get Over You"[34]
(hợp tác với Clams Casino)
[C]
"Test Drive" [D] 19
"Sanctuary" 2019 42 58 61 32 63 80 32 7 Nectar
"Breathe"
(với 88rising và Don Krez)
Head in the Clouds II
"Run" 2020 39 57 47 [E] 46 68 [F] Nectar
"Gimme Love" 68 82 90 [G] 86 [H] 12
"Daylight"[42]
(với Diplo)
100 [I] [J] 12
"Your Man"[44] 85 83 73 [K] [L]
"Glimpse of Us" 2022 1 5 2 1 12 8 Smithereens
"Yukon (Interlude)" 95 [M] [N]
"—" Đĩa đơn không phát hành hoặc không xếp hạng tại quốc gia đó.

Các bài hát được xếp hạng và chứng nhận khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách bài hát, với vị trí xếp hạng cao nhất, chứng nhận, năm phát hành và tên album gốc
Tiêu đề Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Úc
[2]
Canada
[50]
Litva
[51]
NZ
[8]
NZ
Hot

[52]
Thụy Điển
[53]
L.H. Anh
[10]
Mỹ
[54]
US
Rock

[29]
Trên toàn thế giới
[55]
"Demons" 2017 In Tongues
"Worldstar Money (Interlude)"
"Attention" 2018 17 Ballads 1
"Wanted U" 24
"No Fun" 28
"R.I.P."
(hợp tác với Trippie Redd)
25
"Walking"
(với 88risingJackson Wang hợp tác với Swae LeeMajor Lazer)
2019 28 Head in the Clouds II
"Ew" 2020 7 97 [O] Nectar
"Modus" 12 [P] 33
"Afterthought"
(với Benee)
3 28
"Upgrade" 29
"High Hopes"
(hợp tác với Omar Apollo)
31
"Normal People"
(hợp tác với Rei Brown)
32
"Reanimator"
(hợp tác với Yves Tumor)
41
"Tick Tock" 18
"777" 33
"Feeling Like the End" 2022 90 99 7 [Q] 135 Smithereens
"Die for You" 38
[56]
43 18 32
[57]
5 80 39 53 4 34
"Before the Day Is Over" 95 10 [R] 10 141
"Dissolve" [S] 15
"Night Rider" [T] 12 192
"BlahBlahBlah Demo" [U] 19
"1AM Freestyle" [V] 14
"—" Đĩa đơn không phát hành hoặc không xếp hạng tại quốc gia đó.

Hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa đơn hợp tác, với năm phát hành, vị trí xếp hạng cao nhất, chứng nhận và tên album gốc
Tiêu đề Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
US
R&B

[58]
"Besidju"
(Shamana hợp tác với Joji)[59]
2016 Non-album singles
"Nomadic"
(Higher Brothers hợp tác với Joji)[60]
2017
"FeelTheRage"
(Lil Gnar hợp tác với Night Lovell and Joji)[61]
2018
"Midsummer Madness"
(88rising hợp tác với Joji, Rich Brian, Higher Brothers và AUGUST 8)[62]
23 Head in the Clouds
"Make It Right"
(Nessly hợp tác với Joji)[64]
Wildflower
"Gates to the Sun"
(SahBabii hợp tác với Joji)[65]
2020 Non-album single
"From You"
(Bonobo hợp tác với Joji)[66]
2022 Fragments
"Thinking Bout You"
(rei brown hợp tác với Joji)[67]
Xeno
"—" Đĩa đơn không phát hành hoặc không xếp hạng tại quốc gia đó.

Khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách bài hát với vai trò khách mời, bao gồm tiêu đề, năm phát hành, tên của các nghệ sĩ tham gia và tên album gốc
Tiêu đề Năm Nghệ sĩ khác Album
"Introvert" 2018 Rich Brian Amen
"Make It Right"[68] Nessly Wildflower
"OMG"[69] RL Grime, Chief Keef Nova
"On My Way Out"[70] Getter Visceral
"Think About U"[71] Ryan Hemsworth Elsewhere
"Where Does The Time Go"[72] 2019 Rich Brian The Sailor
"What We Used To Be" 2022 August 08 Towards the Moon

Phối lại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề Năm Nghệ sĩ Lượt nghe trên SoundCloud
(Tính đến năm 2018)
Lượt xem trên YouTube
(88rising)
"Medicine" 2014 Daughter 1.4 M[73] 4.9 M[74]

Với tư cách là "Pink Guy"

[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách album phòng thu, với vị trí xếp hạng cao nhất
Tiêu đề Thông tin album Vị trí xếp hạng cao nhất
Mỹ
[75]
US
R&B/HH

[76]
US
Rap

[77]
US
Comedy

[78]
Mỹ
Ind.

[79]
Canada
[80]
NZ
Heat.

[81]
NL
[82]
FIN
[83]
Na Uy
[84]
Pink Season
  • Phát hành: 4 January 2017[85]
  • Hãng đĩa: Tự phát hành
  • Định dạng: Tải nhạc số
70 9 7 1 2 61 3 157 46 38

Đĩa mở rộng

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đĩa mở rộng, với vị trí xếp hạng cao nhất
Tiêu đề Thông tin Vị trí xếp hạng cao nhất
US
Comedy

[86]
Pink Season: The Prophecy
  • Phát hành: 24 tháng 5 năm 2017[87]
  • Hãng đĩa: 88rising
  • Định dạng: Tải nhạc số
2
Danh sách mixtape
Tiêu đề Thông tin album
Pink Guy
  • Phát hành: 22 tháng 5 năm 2014[88]
  • Hãng đĩa: Tự phát hành
  • Định dạng: Tải nhạc số miễn phí

Các bài hát được xếp hạng khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Album
Mỹ
Com.

[89]
"STFU" 2017 4 Pink Season
"Fried Noodles" 5
"Pink Life" 10
"Rice Balls" 11
"Dumplings" 15

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Hát chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách video âm nhạc, với năm phát hành và đạo diễn. Danh sách không bao gồm video đường phố.
Tiêu đề Năm Đạo diễn
"Will He" 2017 Matthew Dillon Cohen
"Demons" Jared Hogan
"18"
(with Kris Wu, Rich Brian, Trippie Redd and Baauer)
2018 BRTHR
"Window"
"Yeah Right" Joji
"Peach Jam"
(with BlocBoy JB)
Christine Yuan
"Head in the Clouds"
"Slow Dancing in the Dark" Jared Hogan
"Can't Get Over You" Saint, Joji
"Test Drive" James Defina
"Wanted U" Michael La Burt
"Sanctuary" 2019 Eoin Glaister
"Run" 2020 Aisultan Seitov
"Gimme Love" Joji, Andrew Donoho
"Daylight" Munachi Osegbu
"Pretty Boy"
(hợp tác với Lil Yachty)
"Your Man" Jared Hogan
"Tick Tock" James Defina
"Upgrade"
"Glimpse of Us" 2022 Dan Streit
"Yukon (Interlude)" brthr
"Die for You"[90] Actual Objects

Hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách video âm nhạc, với năm phát hành và đạo diễn
Tiêu đề Năm Director(s)
"Nomadic"
(Higher Brothers hợp tác với Joji)
2017 Adrian Pereyra
"Midsummer Madness"
(88rising hợp tác với Joji, Rich Brian, Higher Brothers và AUGUST 8)
2018 Warwick Saint
"Think About U"
(Ryan Hemsworth hợp tác với Joji)
techgod

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Pink Guy - Pink Season

  • 01. "Hot Nickel Ball on a Pussy"
  • 02. "Are You Serious"
  • 03. "White Is Right"
  • 04. "I Have a Gun" (performed by Politikz)
  • 06. "STFU" (sản xuất với Ryan Jacob)
  • 07. "Gays 4 Donald"
  • 08. "I Do It for My Hood"
  • 09. "Please Stop Calling Me Gay"
  • 10. "She's So Nice"
  • 11. "Please Stop Touching My Willy"
  • 12. "Uber Pussy"
  • 13. "セックス大好き" (Sekkusu Daisuki, "Tôi yêu tình dục")
  • 15. "Meme Machine"
  • 16. "Hand on My Gat" (trình diễn bởi Politikz)
  • 17. "D I C C W E T T 1"
  • 18. "Flex Like David Icke"
  • 19. "High School Blink193"
  • 20. "Rice Balls"
  • 21. "Dora the Explora"
  • 23. "Dog Festival Directions"
  • 24. "We Fall Again"
  • 25. "Club Banger 3000"
  • 26. "Help"
  • 27. "Hentai"
  • 30. "Another Earth"
  • 31. "I Will Get a Vasectomy"
  • 32. "Furr"
  • 33. "Fried Noodles"
  • 34. "Goofy's Trial"
  • 35. "Be Inspired"

Joji - In Tongues

  • 01. "Will He"
  • 02. "Pills"
  • 03. "Demons"
  • 04. "Window"
  • 05. "Bitter Fuck"
  • 06. "Worldstar Money (Interlude)"
  • 07. "Plastic Taste"
  • 08. "I Don't Wanna Waste My Time"

Rich Brian, Kris Wu, Joji, Trippie ReddBaauer

  • "18" (sản xuất với Baauer)

Lil Toe

  • "Pipe Down"

88rising - Head in the Clouds

  • 04. "Peach Jam" (trình bày bởi Joji và BlocBoy JB) (sản xuất với BlocBoy JB and Oren Yoel)
  • 17. "Head in the Clouds" (trình bày bởi Joji) (sản xuất với Jordan Ware, Avalos Elmer and Barney Bones)

Joji - Ballads 1

Higher Brothers - Five Stars

  • 14. "Zombie" (hợp tác với Rich Brian)

Joji - Nectar

  • 05. "Upgrade" (sản xuất với Rickard Göransson, Tobias Karlsson và James Alan Ghaleb)
  • 06. "Gimme Love" (sản xuất với Bekon và The Donuts)
  • 07. "Run" (sản xuất với Justin Parker, Stacy Jones và Jaco Caraco)
  • 12. "Normal People" (hợp tác với Rei Brown) (sản xuất với Isaac Cords Sleator)
  • 13. "Afterthought" (with Benee) (sản xuất với Isaac Cords Sleator)
  • 14. "Mr. Hollywood" (sản xuất với Kenny Beats và West1ne)

James Blake - Friends That Break Your Heart

  • 02. "Life Is Not the Same" (sản xuất với James Blake, Take a Daytrip và Khushi)
  1. ^ "Yeah Right" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 38 trên NZ Hot Singles Chart.[31]
  2. ^ "Slow Dancing in the Dark" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 4 trên NZ Hot Singles Chart.[32]
  3. ^ "Can't Get Over You" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 29 trên NZ Hot Singles Chart.[35]
  4. ^ "Test Drive" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 30 trên NZ Hot Singles Chart.[36]
  5. ^ "Run" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 4 trên NZ Hot Singles Chart.[38]
  6. ^ "Run" không lọt vào Billboard Hot Rock & Alternative Songs, nhưng đạt vị trí thứ 30 trên Billboard Alternative Songs Charts.[39]
  7. ^ "Gimme Love" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 4 trên NZ Hot Singles Chart.[40]
  8. ^ "Gimme Love" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100.[41]
  9. ^ "Daylight" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 8 trên NZ Hot Singles Chart.[43]
  10. ^ "Daylight" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí số 4 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 chart.[41]
  11. ^ "Your Man" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 6 trên NZ Hot Singles Chart.[45]
  12. ^ "Your Man" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 16 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100.[41]
  13. ^ "Yukon (Interlude)" không lọt vào NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 3 trên NZ Hot Singles Chart.[48]
  14. ^ "Yukon (Interlude)" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 12 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100.[49]
  15. ^ "Ew" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles chart.[41]
  16. ^ "Modus" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 20 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[41]
  17. ^ "Feeling Like the End" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[49]
  18. ^ "Before the Day Is Over" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[49]
  19. ^ "Dissolve" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ chín trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[49]
  20. ^ "Night Rider" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ năm trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[49]
  21. ^ "BlahBlahBlah Demo" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 16 trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[49]
  22. ^ "1AM Freestyle" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí số tám trên bảng xếp hạng Bubbling Under Hot 100 Singles.[49]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Joji Shares 'Yukon (Interlude),' A New Song”. 26 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ a b c Peaks in Australia:
    • All except noted: “Discography Joji”. australian-charts.com. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2020.
    • "Gimme Love": “The ARIA Report: Week Commencing 27 April 2020” (1573). Australian Recording Industry Association. 27 tháng 4 năm 2020. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
    • "Daylight" and "Your Man": “The ARIA Report: Week Commencing 5 October 2020”. The ARIA Report. Australian Recording Industry Association (1596): 4. 5 tháng 10 năm 2020.
    • "Slow Dancing in the Dark": “The ARIA Report: Week Commencing 27 June 2022”. The ARIA Report. Australian Recording Industry Association (1686): 4. 27 tháng 6 năm 2022.
  3. ^ “Discografie Joji”. Ultratop (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập 2 Tháng mười một năm 2018.
  4. ^ * Ballads 1: “Tory Lanez Releases 2nd Hit Album In Seven Month Stretch”. FYIMusicNews. Truy cập 6 Tháng mười một năm 2018.[liên kết hỏng]
  5. ^ a b “Discography Joji”. Irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập 2 tháng Mười năm 2020.
  6. ^ “Discografie Joji”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập 2 Tháng mười một năm 2018.
  7. ^ “Discography Joji”. norwegiancharts.com. Hung Medien. Truy cập 3 tháng Mười năm 2020.
  8. ^ a b c d “Discography Joji”. charts.org.nz. Truy cập 18 Tháng Ba năm 2020.
  9. ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Truy cập 3 Tháng mười một năm 2018. Click on "Veckans albumlista".
  10. ^ a b c “Joji | full Official Chart history”. Official Charts Company. Truy cập 3 Tháng mười một năm 2018.
  11. ^ Chart positions:
  12. ^ “Joji Announces "BALLADS 1" Release Date With Clams Casino-Featured Single”. HotNewHipHop. Truy cập 3 tháng Mười năm 2018.
  13. ^ a b c d e “Chứng nhận Anh Quốc – Joji” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập 11 tháng Bảy năm 2022. Type Joji vào mục "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter.
  14. ^ a b c d “Chứng nhận Canada – Joji” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập 16 Tháng mười một năm 2022.
  15. ^ “Gold & Platinum”. RIAA (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng Năm năm 2022.
  16. ^ a b c d e f g h i j k l “Chứng nhận Hoa Kỳ – Joji” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập 23 Tháng hai năm 2021.
  17. ^ “ARIA Top 50 Albums Chart”. Australian Recording Industry Association. 14 tháng 11 năm 2022. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2022.
  18. ^ “Top 100 Artist Album, Week Ending 11 November 2022”. Official Charts Company. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2022.
  19. ^ “Album 2022 uke 45”. VG-lista. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2022.
  20. ^ “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. 14 tháng 11 năm 2022. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2022.
  21. ^ “Veckolista Album, vecka 45”. Sverigetopplistan. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2022.
  22. ^ “Canadian Albums – November 25, 2017”. Billboard. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2017.
  23. ^ “Billboard 200 – November 25, 2017”. Billboard. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2017.
  24. ^ “R&B/Hip-Hop Albums – November 25, 2017”. Billboard. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2017.
  25. ^ “Chart Search: Joji, Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập 19 Tháng hai năm 2020.
  26. ^ Peaks on the Hot 100:
  27. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs: March 30, 2019”. Billboard. Truy cập 26 Tháng Ba năm 2019.
  28. ^ “R&B Songs Chart – November 10, 2018”. Billboard. Truy cập 6 Tháng mười một năm 2018.
  29. ^ a b “Joju – Hot Rock & Alternative Songs Chart History”. Billboard. Truy cập 16 Tháng sáu năm 2020.[liên kết hỏng]
  30. ^ “18 - Single by Kris Wu, Rich Brian, Joji, Trippie Redd & Baauer”. Apple Music. 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập 26 Tháng Một năm 2020.
  31. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập 21 tháng Chín năm 2018.
  32. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập 21 tháng Chín năm 2018.
  33. ^ a b “ARIA Charts – Accreditations – 2020 Singles”. ARIA. 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập 23 Tháng hai năm 2020.
  34. ^ Leight, Elias (2 tháng 10 năm 2018). “Joji Rollerblades Away From Heartbreak in 'Can't Get Over You' Video”. Rolling Stone. Truy cập 3 tháng Mười năm 2018.
  35. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 15 tháng 10 năm 2018. Truy cập 12 tháng Mười năm 2018.
  36. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 29 tháng 10 năm 2018. Truy cập 26 tháng Mười năm 2018.
  37. ^ “Gold & Platinum”. RIAA (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 Tháng sáu năm 2020.
  38. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 17 tháng 2 năm 2020. Truy cập 14 Tháng hai năm 2020.
  39. ^ “Chart Search: Joji, Alternative Songs”. Billboard. Truy cập 31 Tháng Ba năm 2020.
  40. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 27 tháng 4 năm 2020. Truy cập 18 Tháng sáu năm 2022.
  41. ^ a b c d e “Joji Chart History - Bubbling Under Hot 100”. Billboard. Truy cập 1 tháng Năm năm 2020.
  42. ^ “Joji and Diplo Deal With a Difficult Boy Band in the Video for "Daylight". Complex. 6 tháng 8 năm 2020. Truy cập 6 Tháng tám năm 2020.
  43. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 17 tháng 8 năm 2020. Truy cập 14 Tháng tám năm 2020.
  44. ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access. Bản gốc lưu trữ 6 tháng Mười năm 2020. Truy cập 6 tháng Mười năm 2020.
  45. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 5 tháng 10 năm 2020. Truy cập 18 Tháng sáu năm 2022.
  46. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2022 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập 1 Tháng tám năm 2022.
  47. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Joji – Glimpse of Us” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập 16 Tháng mười một năm 2022.
  48. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 5 tháng 9 năm 2022. Truy cập 3 tháng Chín năm 2022.
  49. ^ a b c d e f g “Bubbling Under Hot 100: Week of November 19, 2022”. Billboard. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022.
  50. ^ “Billboard Canadian Hot 100: Week of November 19, 2022”. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022.
  51. ^ “2022 45-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 11 tháng 11 năm 2022. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2022.
  52. ^ * "Attention", "Wanted U", "No Fun" and "R.I.P.": “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 5 tháng 11 năm 2018. Truy cập 2 Tháng mười một năm 2018.
  53. ^ “Veckolista Singlar, vecka 45”. Sverigetopplistan. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2022.
  54. ^ @billboardcharts (14 tháng 11 năm 2022). “@sushitrash's "Die For You" debuts at No. 53 on this week's #Hot100” (Tweet). Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022 – qua Twitter.
  55. ^ “Billboard Global 200: Week of November 19, 2022”. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2022.
  56. ^ “ARIA Top 50 Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. 14 tháng 11 năm 2022. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2022.
  57. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. 14 tháng 11 năm 2022. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2022.
  58. ^ “Hot R&B Songs – June 23, 2018”. Billboard. Truy cập 13 tháng Chín năm 2019.
  59. ^ “Besidju (feat. Joji) – Single by Shamana on Apple Music”. Apple Music. 5 tháng 8 năm 2018. Truy cập 11 Tháng tám năm 2018.
  60. ^ “Nomadic (feat. Joji) – Single by Higher Brothers on Apple Music”. Apple Music. 13 tháng 7 năm 2017. Truy cập 11 Tháng tám năm 2018.
  61. ^ “FeelTheRage (feat. Night Lovell & Joji) – Single by Lil Gnar on Apple Music”. Apple Music. Truy cập 11 Tháng tám năm 2018.
  62. ^ Findlay, Mitch (7 tháng 6 năm 2018). “Rich Brian, Higher Brothers, August 08 & Joji Link For "Midsummer Madness". HotNewHipHop. Truy cập 15 Tháng tám năm 2018.
  63. ^ “88RISING - Midsummer Madness RIAA Ceritifaction”. RIAA. 4 tháng 10 năm 2019. Truy cập 15 Tháng tám năm 2018.
  64. ^ A., Aron (22 tháng 2 năm 2018). “Nessly Recruits Joji For His Latest Single "Make It Right": Listen”. HotNewHipHop. Truy cập 10 Tháng tám năm 2018.
  65. ^ “SahBabii and Joji Share New Song "Gates to the Sun". Hypebeast. 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập 8 tháng Mười năm 2020.
  66. ^ “Bonobo teams up with Joji for 'From You'. DIY. 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập 19 Tháng Một năm 2022.
  67. ^ “rei brown reunites with Joji on new song "Thinking Bout You". The Line of Best Fit (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 Tháng sáu năm 2022.
  68. ^ Maduakolam, Emmanuel (2 tháng 3 năm 2018). “Nessly Releases His Debut Album 'Wild Flower'. Hypebeast. Truy cập 11 Tháng tám năm 2018.
  69. ^ Bein, Kat (30 tháng 7 năm 2018). “RL Grime Breaks Down His 15-Track Album 'NOVA': Exclusive”. Billboard. Truy cập 10 Tháng tám năm 2018.
  70. ^ Bein, Kat (28 tháng 9 năm 2018). “Getter Works Through the Darkness in 'Visceral' Album Breakdown: Exclusive”. Billboard. Truy cập 29 tháng Chín năm 2018.
  71. ^ “Think About U by Ryan Hemsworth”. Stereogum. 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập 23 Tháng sáu năm 2020.
  72. ^ “The Sailor by Rich Brian”. Apple Music. 26 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2019. Truy cập 28 tháng Bảy năm 2019.
  73. ^ Pink Guy (15 tháng 3 năm 2014). “medicine beat”. SoundCloud. Bản gốc lưu trữ 23 tháng Chín năm 2018.
  74. ^ 88Rising (11 tháng 1 năm 2017). “joji - medicine”. Truy cập 6 tháng Chín năm 2019 – qua YouTube.
  75. ^ “Billboard 200”. Billboard. Truy cập 18 Tháng Một năm 2017.
  76. ^ “Pink Guy – Chart History: Top R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Truy cập 20 Tháng Một năm 2017.
  77. ^ “Pink Guy – Chart History: Rap Albums”. Billboard. Truy cập 20 Tháng Một năm 2017.
  78. ^ “Pink Guy – Chart History: Comedy Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Chín năm 2018. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018.
  79. ^ “Pink Guy – Chart History: Independent Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Chín năm 2018. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018.
  80. ^ “Pink Guy – Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Chín năm 2018. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018.
  81. ^ “NZ Heatseeker Albums Chart”. Recorded Music NZ. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018.
  82. ^ “Pink Guy Discografie”. Dutch Charts Portal. Hung Medien. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018.
  83. ^ “Pink Guy – Tilastot – Suomen virallinen lista – Artistit”. Musiikkituottajat – IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Chín năm 2018. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018.
  84. ^ “Topp 40 Album 2017-02 – VG-lista 2018”. Verdens Gang. Truy cập 19 tháng Chín năm 2018.
  85. ^ “Pink Season – Pink Guy”. iTunes. 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập 15 Tháng Một năm 2017. Released: Jan 04, 2017
  86. ^ “Pink Guy – Chart History: Comedy Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Chín năm 2018. Truy cập 15 Tháng tám năm 2018.
  87. ^ “Pink Season – Pink Guy”. iTunes. 24 tháng 5 năm 2017. Truy cập 24 tháng Năm năm 2017. Released: Jan 04, 2017
  88. ^ Miller, George (22 tháng 5 năm 2014). https://pinkguy.bandcamp.com/album/pink-guy. Truy cập 19 Tháng sáu năm 2022 – qua Bandcamp. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  89. ^ “Pink Guy – Chart History: Comedy Digital Tracks”. Billboard. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng mười hai năm 2018. Truy cập 21 Tháng mười hai năm 2018.
  90. ^ Chow, Aaron (7 tháng 11 năm 2022). “Joji Releases Music Video for Melancholic Track "Die For You". Hypebeast. Truy cập 9 Tháng mười một năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Chitanda Eru (千反田 える, Chitanda Eru) là nhân vật nữ chính của Hyouka. Cô là học sinh lớp 1 - A của trường cao trung Kamiyama.
Review Phim:
Review Phim: "Gia Tài Của Ngoại" - Khi "Thời Gian" Hóa Thành "Vàng Bạc"
Chắc hẳn, dạo gần đây, "How to Make Millions Before Grandma Dies" hay "หลานม่า" (Lahn Mah) đã trở thành cơn sốt điện ảnh Đông Nam Á
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Chúng ta đã đi một chặng đường dài của thế kỉ 21, khép lại thập kỉ đầu tiên cùng với hàng trăm bộ anime được ra mắt công chúng
5 lọ kem chống nắng trẻ hóa làn da tốt nhất
5 lọ kem chống nắng trẻ hóa làn da tốt nhất
Nếu da đã bắt đầu xuất hiện dấu hiệu lão hóa, bạn nên tham khảo 5 lọ kem chống nắng sau