Danh sách đĩa nhạc của Shinee

Danh sách đĩa nhạc của Shinee
Shinee biểu diễn vào năm 2013
Album phòng thu11
Album trực tiếp4
Album tổng hợp1
Album video10
Video âm nhạc40
EP5
Đĩa đơn35
Album nhạc phim10

Danh sách đĩa nhạc của nhóm nhạc nam Hàn Quốc Shinee bao gồm 11 album phòng thu, 4 album trực tiếp, 9 album video, 5 mini-album (EP), 35 đĩa đơn và 40 video âm nhạc.

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
HQ
[a][1]
TQ
[2]
NB
[3][4]
ĐL
[5]
Mỹ Heat
[6]
Mỹ World
[7]
Tiếng Hàn
The Shinee World [b] 11
Lucifer
  • Ngày phát hành: July 19, 2010
  • Re-released (Hello): October 4, 2010
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
1 14 7
Dream Girl – The Misconceptions of You
  • Ngày phát hành: February 19, 2013
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
1 10 2 5 2
Why So Serious? – The Misconceptions of Me
  • Ngày phát hành: April 26, 2013
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
1 8 6 5 1
Odd
  • Ngày phát hành: May 18, 2015
  • Re-released (Married to the Music): August 3, 2015
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
1 6 4 9 1
1 of 1
  • Ngày phát hành: October 5, 2016[17]
  • Re-released (1 and 1): November 15, 2016
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: Cassette, CD, digital download
1 5 11 14 2
The Story of Light
  • The Story of Light EP.1
  • Ngày phát hành: May 28, 2018
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
1 7 2 4
  • The Story of Light EP.2
  • Ngày phát hành: June 11, 2018
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
1 8 5 4
  • The Story of Light EP.3
  • Ngày phát hành: June 25, 2018
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
2 18 11 4
Tiếng Nhật
The First
  • Ngày phát hành: December 7, 2011
  • Hãng đĩa: EMI Music Japan
  • Định dạng: CD, digital download
3 4 4
Boys Meet U
  • Ngày phát hành: June 26, 2013
  • Hãng đĩa: EMI Records Japan, Universal Music Japan
  • Định dạng: CD, digital download
2 10
I'm Your Boy
  • Ngày phát hành: September 24, 2014
  • Hãng đĩa: EMI Records Japan, Universal Music Japan
  • Định dạng: CD, digital download
9 1 5
D×D×D
  • Ngày phát hành: January 1, 2016
  • Hãng đĩa: EMI Records Japan, Universal Music Japan
  • Định dạng: CD, digital download
1 2
Five
  • Ngày phát hành: January 27, 2017
  • Hãng đĩa: EMI Records Japan, Universal Music Japan
  • Định dạng: CD, digital download
3 1
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Album tuyển tập

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
HQ
[34]
NB
[3]
The Misconceptions of Us
  • Ngày phát hành: August 8, 2013 (HQ)
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
4 17
Shinee The Best From Now On
  • Ngày phát hành: April 18, 2018 (NB)[36]
  • Hãng đĩa: EMI Records Japan, Universal Music Japan
  • Định dạng: CD, digital download
1[37]
The Story of Light Epilogue
  • Ngày phát hành: September 10, 2018 (HQ)[40]
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
1 8
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Album trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[43]
NB
[3]
The 1st Concert Album "Shinee World"
  • Ngày phát hành: February 1, 2012 (HQ)
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
2 40
The 2nd Concert Album "Shinee World II"
  • Ngày phát hành: April 2, 2014 (HQ)
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
5 100
The 3rd Concert Album "Shinee World III"
  • Ngày phát hành: December 11, 2014 (HQ)
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
3
The 4th Concert Album "Shinee World IV"
  • Ngày phát hành: April 22, 2016 (HQ)
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
6 43
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Mini-album

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[a][49]
NB
[3]
ĐL
[50]
Mỹ Heat
[6]
Mỹ World
[7]
Replay
  • Ngày phát hành: May 22, 2008 (HQ)
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
17
Romeo
  • Ngày phát hành: May 25, 2009 (HQ)
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
11
2009, Year of Us
  • Ngày phát hành: October 22, 2009 (HQ)
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
Sherlock
  • Ngày phát hành: March 21, 2012 (HQ)
  • Hãng đĩa: SM Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download
1 13 3 10 5
Everybody
  • Ngày phát hành: October 14, 2013 (HQ)
  • Hãng đĩa: SM Entertainment, EMI Music
  • Định dạng: CD, digital download
1 7 7 20 2
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số[c] Chứng nhận Album
HQ
Gaon Chart

[a][58]
HQ
Billboard K-Pop

[59][d][e]
NB
Oricon Chart

[3]
NB
Billboard Hot 100

[62][63]
Mỹ
Billboard World Digital

[f][64]
Tiếng Hàn
"Replay" (누난 너무 예뻐) 2008 Replay
"Love Like Oxygen" (산소 같은 너) The Shinee World
"Amigo" (아.미.고)
"Juliette" (줄리엣) 2009 Romeo
"Ring Ding Dong" 2009, Year of Us
"JoJo"
"Lucifer" 2010 2 3 Lucifer
"Hello" 7 3
"Sherlock (Clue + Note)" 2012 1 3 4 Sherlock
"Dream Girl" 2013 1 3 3 Dream Girl – The Misconceptions of You
"Why So Serious?" 15 16 6 Why So Serious? – The Misconceptions of Me
"Everybody" 1 15 3 Everybody
"View" 2015 1 2 Odd
"Married to the Music" 8
"1 of 1" 2016 4 3 1 of 1
"Tell Me What to Do" 4 3
"Good Evening" (데리러가) 2018 10 15 26 8 The Story of Light
"I Want You" 20 9 47 10
"Our Page" (네가 남겨둔 말) 37 31 92
"Countless" (셀 수 없는) 74 76
Tiếng Nhật
"Replay (Kimi wa Boku no Everything)" 2011 2 2 The First
"Juliette" 3 3
"Lucifer" 2 4
"Sherlock" 2012 2 4 Boys Meet U
"Dazzling Girl" 2 2
"1000nen, Zutto Soba ni Ite..." 3 3
"Fire" 2013 5 7
"Boys Meet U" 2 2 I'm Your Boy
"3 2 1" 161 3 2
"Lucky Star" 2014 3 2
"Your Number" 2015 2 3 D×D×D
"Sing Your Song" 5 5
"Kimi no Seide" 2016 2 4 FIVE
"Winter Wonderland" 2 3
"Sunny Side" 2018 4 5 Non-album single
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.
Ghi chú: Billboard Korea K-Pop Hot 100 bắt đầu hoạt động vào tháng 8 năm 2011 và ngừng hoạt động vào tháng 7 năm 2014.

Bài hát nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
HQ
Gaon Chart

[a][88]
HQ
Billboard K-Pop

[59][d]
NB
Oricon Chart

[3]
NB
Billboard Hot 100

[62]
"Stand By Me" 2009 Boys Over Flowers OST Part 1
"Bodyguard" Digital single for Boys Over Flowers
"Countdown" Dream: Original Soundtrack
"Fly High" 2010 38 Prosecutor Princess OST Part 1
"하루 (Haru)" 54 Haru Original Soundtrack
"하루 (Haru)" (Rock version)
"하루 (Haru)" (X-Mas Version feat. Oh Joon Sung) 72 Haru Original Soundtrack Christmas Version
"Stranger" 2011 27 63 Stranger OST
"Green Rain" 2013 44 18 The Queen's Classroom OST Part 2
"3 2 1" 3 2 Tokyo Toybox OST
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.
Ghi chú: Billboard Korea K-Pop Hot 100 bắt đầu hoạt động vào tháng 8 năm 2011 và ngừng hoạt động vào tháng 7 năm 2014.

Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
HQ
Gaon Chart

[a][89]
HQ
Billboard K-Pop

[59][d]
NB
Billboard Hot 100

[62]
Mỹ
Billboard World Digital

[f][90]
Tiếng Hàn
"Obsession" 2010 39 Lucifer
"Love Still Goes On" 56
"Up & Down" 58 18
"Electric Heart'" 62
"Your Name" 63
"Quasimodo" 64
"A-Yo" 65
"Life" 69
"Ready or Not" 71
"Shout Out" 75
"Wowowow" 78
"Love Pain" 81
"One" 86 Lucifer (Hello repackage)
"Get It" 110
"Last Christmas" (Wham! cover) 2011 133 Winter SMTown – The Warmest Gift
"Note" 2012 18 49 Sherlock
"Alarm Clock" 23 51
"Clue" 24 53
"Honesty" 26 55
"Stranger" 27 63
"The Reason" 31 66
"Aside" 2013 23 32 Dream Girl – The Misconceptions of You
"Punch Drunk Love" 30 83
"Girls, Girls, Girls" 31 68
"Beautiful" 32 54 22
"Hitchhiking" 36 91
"Spoiler" 37 97 17
"Dynamite" 45 21
"Runaway" 48
"Can't Leave" 100 87 Why So Serious? – The Misconceptions of Me
"Shine (Medusa I)" 100 80
"Nightmare" 113 100
"Orgel" 115
"Like a Fire" 116 92
"Evil" 121 21
"Excuse Me Miss" 123
"Dangerous (Medusa II)" 127
"Selene 6.23" 9 13 The Misconceptions of Us
"Better Off" 44 55
"Symptoms" 12 57 5 Everybody
"Close the Door" 31 89
"One Minute Back" 32 90
"Colorful" 36 98
"Queen of New York" 37 95
"Destination" 42
"Love Sick" 2015 9 Odd
"Odd Eye" 21
"An Encore" 26
"An Ode to You" 29
"Romance" 31
"Farewell My Love" 36
"Black Hole" 37
"Trigger" 39
"Woof Woof" 42
"Alive" 43
"Savior" 49 Odd (Married to the Music repackage)
"Hold You" 79
"Chocolate" 80
"Don't Let Me Go" 2016 29 1 of 1
"Prism" 52
"Feel Good" 69
"Lipstick" 76
"Shift" 77
"So Amazing" 78
"Don't Stop" 80
"U Need Me" 85
"Wish Upon a Star" 84 1 of 1 (1 and 1 repackage)
"Beautiful Life" 86
"All Day All Night" 2018 93 The Story of Light EP.1
"You & I" 100
"Lock You Down" 95 19 The Story of Light EP.3
Tiếng Nhật
"To Your Heart" 2011 67 The First
"Breaking News" 2013 171 52 Boys Meet U
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.
Ghi chú: Billboard Korea K-Pop Hot 100 bắt đầu hoạt động vào tháng 8 năm 2011 và ngừng hoạt động vào tháng 7 năm 2014.

Danh sách video

[sửa | sửa mã nguồn]

Album video

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[g]
NB
[3][91]
Tiếng Nhật
Shinee World 2
Shinee World 2012
  • Ngày phát hành: December 12, 2012
  • Hãng đĩa: EMI Music Japan
  • Định dạng: DVD, Blu-ray
2
Shinee World 2013
  • Ngày phát hành: April 2, 2014[94]
  • Hãng đĩa: EMI Records Japan
  • Định dạng: DVD, Blu-ray
1
SHINee WORLD 2014 ~I'm Your Boy~ Special Edition in TOKYO DOME
  • Ngày phát hành: July 1, 2015[96]
  • Hãng đĩa: EMI Records Japan
  • Định dạng: DVD, Blu-ray
1
VISUAL MUSIC by SHINee ~music video collection
  • Ngày phát hành: June 29, 2016[98]
  • Hãng đĩa: EMI Records Japan, S.M.Entertainment
  • Định dạng: DVD, Blu-ray
3
SHINee WORLD 2016~D×D×D~ Special Edition in TOKYO DOME
  • Ngày phát hành: September 28, 2016[100]
  • Hãng đĩa: EMI Records Japan, S.M.Entertainment
  • Định dạng: DVD, Blu-ray
2
SHINee WORLD THE BEST 2018 ~FROM NOW ON~ in TOKYO DOME
  • Ngày phát hành: June 27, 2018[102]
  • Hãng đĩa: EMI Records Japan, S.M.Entertainment
  • Định dạng: DVD, Blu-ray
3
Tiếng Hàn
SHINee – The 1st Concert "SHINee World"
  • Ngày phát hành: August 8, 2012[104]
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment
  • Định dạng: DVD
SHINee – The 2nd Concert "SHINee World II" in Seoul
  • Ngày phát hành: June 20, 2014[105]
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment
  • Định dạng: DVD
SHINee – The 3rd Concert "SHINee World III" in Seoul
  • Ngày phát hành: April 24, 2015[106]
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment
  • Định dạng: DVD
SHINee – The 4th Concert "SHINee World IV"
  • Ngày phát hành: June 16, 2016[107][108][109]
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment
  • Định dạng: DVD, Blu-Ray
SHINee – The 5th Concert "SHINee World V" in Seoul
  • Ngày phát hành: March 14, 2017[110]
  • Hãng đĩa: S.M. Entertainment
  • Định dạng: DVD
"—" cho biết album không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này.

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Đạo diễn
Tiếng Hàn
2008 "Replay – Noona Is So Pretty" Không biết
"Sanso Gateun Neo (Love Like Oxygen)" Lee Sang-gyu[111]
"A.Mi.Go (Amigo)" Cheon Hyuk-jin[112]
2009 "Juliette" Lee Sang-kyu[113]
"Ring Ding Dong" Cho Soo-hyun[114][115]
2010 "Lucifer"
"Hello" Hong Won-ki[116]
2012 "Sherlock (Clue + Note)" Cho Soo-hyun[117]
2013 "Dream Girl" Wonmoe S. Oroshi[118]
"Why So Serious?" Cho Soo-hyun[119]
"Everybody" Jang Jae-hyuk[120]
"Colorful" Không biết
2015 "View" Shin Hee-won[121][122]
"Married to the Music"
2016 "1 of 1" Chung Jin-soo[123]
"Tell Me What To Do" Kim Woo-je[124]
2018 "Good Evening" Shin Hee-won[125]
"I Want You"
"Our Page"
"Countless" Không biết
Tiếng Nhật
2011 "Replay -You Are My Everything-" Lee Sang-kyu[126]
"Juliette" Cho Soo-hyun[127]
"Lucifer" Hong Won-ki[128]
2012
"Sherlock" Cho Soo-hyun[129]
"Dazzling Girl" Hideaki Sunaga[130]
"1000nen, Zutto Soba ni Ite..." Okita Masaki[131]
2013 "Fire" Sueyoshi Nobb[132]
"Breaking News" Hideaki Sunaga[133]
"Boys Meet U" Takashi Inoue[134]
"Everybody" Jang Jae-hyeok[135]
"3 2 1" Shoichi "DAVID" Haruyama[136]
2014 "Lucky Star" Tsuyoshi Inoue[137]
"Downtown Baby" Không biết
2015 "Your Number" Hong Won-ki[138]
"Sing Your Song" Takehisa Masaki[139]
"D×D×D" Hideaki Sunaga[140]
2016 "Kimi no Seide" Choku[141]
"Winter Wonderland" Hideaki Sunaga[142]
2017 "Get The Treasure" Daisuke "NINO" Ninomiya[143]
2018 "Sunny Side" Peanuttart[144]

Video lời bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Ghi chú
2013 "Symptoms" First official lyric video release for Shinee's b-side single from the fifth EP, Everybody
2018 "Every Time" Official lyric for the promotional song from Shinee's first Japanese compilation, Shinee The Best From Now On
"Our Page" Official lyric video, for the title track of The Story of Light EP.3, released on SM's real-time, multi-live broadcasting platform !t Live.
"Tonight" Official lyric video, from The Story of Light EP.3, also released on !t Live.

Video khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Ghi chú
2009 "Bodyguard" Video quảng bá cho Samsung Anycall and drama Boys Over Flowers.
"Countdown" Video quảng bá cho drama Dream.
2010 "Fly High" Video quảng bá cho drama Prosecutor Princess.
"Haru" Video quảng bá cho web-drama Haru.
"Obsession" Video quảng bá cho film The Warrior's Way.
2013 "Green Rain" Video quảng bá cho drama The Queen's Classroom.
Shinee makes appearance practicing choreography with cast members.
  1. ^ a b c d e Prior to the establishment of the Gaon Music Chart in 2010, South Korea's music charts were supplied by the Music Industry Association of Korea (MIAK), which stopped compiling data in 2008.[57] There are no known cumulative chart records for albums sold in 2009.
  2. ^ Music Industry Association of Korea (MIAK) compiled sales figures for music releases until 2008. The album The Shinee World, which was released in 2008, peaked at number three on the MIAK chart.[8]
  3. ^ Sales figures for Korean-language singles are digital, while sales figures for Japanese-language singles are physical, except where noted. Up until 2017, the number of downloads for songs on the Korean Gaon Digital Chart were visible to the public but starting January, 2018 these numbers are no more displayed.[56]
  4. ^ a b c Prior to the issue date of August 25, 2011, the K-Pop Hot 100 did not exist. Singles had previously charted exclusively on the Gaon Single Chart. It stopped charting in May 2014[60] and was relaunched in December 2017.[61]
  5. ^ Chart positions for the Billboard K-Pop Hot 100 Chart beyond the first fifty are only viewable with a subscription on Billboard.com/biz.
  6. ^ a b Chart positions for the Billboard World Digital Songs chart beyond the most recent three positions are only viewable with a subscription on Billboard.com/biz.
  7. ^ Gaon Charts does not have any records regarding DVD sales.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ (tiếng Triều Tiên) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart (Korea Music Content Industry Association). Retrieved November 6, 2013.
    • Lucifer (2010)”. July 18–24, 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
    • Dream Girl – The Misconceptions of You (2013)”. February 17–23, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
    • Why So Serious? – The Misconceptions of Me (2013)”. April 28 – May 4, 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
    • Odd (2015)”. May 17–23, 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2016.
    • 1 of 1 (2016)”. October 2–8, 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2016.
    • The Story of Light EP.1 (2018)”. May 27 – June 2, 2018.
    • The Story of Light EP.2 (2018)”. June 10–16, 2018.
    • The Story of Light EP.3 (2018)”. June 24–30, 2018.
  2. ^ YinYueTai V Chart
  3. ^ a b c d e f g “Shinee Japanese Discography on ORICON STYLE” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2010.
  4. ^ Japanese charts positions:
    • Dream Girl — The Misconceptions of You:
    CDアルバム週間ランキング [CD Album weekly ranking] (bằng tiếng Nhật). Oricon. February 25 – March 3, 2013. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2013.
    • Why So Serious? — The Misconceptions of Me:
    CDアルバム週間ランキング [CD Album weekly ranking] (bằng tiếng Nhật). Oricon. May 5–12, 2013. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2013.
    • 1 of 1:
    “2016 Oricon Chart – October 3-9, 2016”. Oricon Chart (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016.
  5. ^ Peak positions for albums in Taiwan:
  6. ^ a b Billboard Heatseekers Albums
  7. ^ a b Billboard Charts
  8. ^ “August 2008 Sales” (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
  9. ^ Tổng doanh số của "Shinee World":
  10. ^ Tổng doanh số của "Lucifer":
  11. ^ SJ 連莊寶島最唱銷東洋歌王 [Super Junior Still The Bestselling K-Pop Artist in Taiwan!] (bằng tiếng Trung). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2016.
  12. ^ Tổng doanh số của "Misconceptions Series":
  13. ^ Tổng doanh số của "Misconceptions Series" (Japan):
  14. ^ Tổng doanh số của "Odd":
  15. ^ オリコンランキング情報サービス「you大樹」 -CD・ブルーレイ・DVD・書籍・コミック-. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  16. ^ Jeff Benjamin (28 tháng 5 năm 2015). “SHINee Earn Second No. 1 on World Albums With 'Odd'. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  17. ^ Kim, Yu-young (27 tháng 9 năm 2016). “Return of the boy bands”. Kpop Herald. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  18. ^ Tổng doanh số của "1 of 1":
  19. ^ “2016 Oricon Chart – December Week 3”. Oricon. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.
  20. ^ Tổng doanh số của The Story of Light (Korea):
  21. ^ Tổng doanh số của The Story of Light (Japan):
  22. ^ Tổng doanh số của The Story of Light (US):
  23. ^ “Oricon” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  24. ^ “Gaon Album Charts for the year 2012” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2014.
  25. ^ “December 2011 Certifications” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013.
  26. ^ “Oricon Album Charts 2013” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2013.
  27. ^ “RIAJ Certifications for July 2013”. Recording Industry Association of Japan. 9 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2013.
  28. ^ “SHINee Tops Oricon Weekly Chart for the First Time since Debut”. 29 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.
  29. ^ “Oricon Chart – September 28, 2014” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.
  30. ^ “October 2014 Sales” (bằng tiếng Hàn). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
  31. ^ “Oricon 2016 Midyear Charts” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2016.
  32. ^ Five digital sales (5,647):
  33. ^ Five physical sales (76,867):
  34. ^ (tiếng Triều Tiên) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart (Korea Music Content Industry Association). Retrieved November 6, 2013.
  35. ^ Tổng doanh số của "The Misconceptions of Us":
  36. ^ ベストアルバム「SHINee THE BEST FROM NOW ON」のリリースが決定。メンバー全員でレコーディングした新曲「From Now On」を収録。 (bằng tiếng Nhật). SHINee Japan Official Website. 28 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  37. ^ 【オリコン】SHINee初ベストが首位 アルバム自己最高の初週売上 (bằng tiếng Nhật). Oricon. 24 tháng 4 năm 2018.
  38. ^ Tổng doanh số của "SHINee The Best From Now On":
  39. ^ “RIAJ Certifications for April 2018”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  40. ^ [공식]샤이니, 정규6집 합본 에필로그 10일 발매...신곡 수록 [SHINee officially announces "The Story Of Light Epilogue" album release with new songs included] (bằng tiếng Hàn). Naver via Sports Chosun. 4 tháng 9 năm 2018.
  41. ^
  42. ^ “Oricon Weekly Album Ranking - September, Week 2” (bằng tiếng Nhật). Oricon News. 24 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2018.
  43. ^ (tiếng Triều Tiên) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart (Korea Music Content Industry Association). Retrieved November 6, 2013.
  44. ^ Doanh số của "The 1st Concert Album "Shinee World"":
  45. ^ Doanh số của "Shinee: The second concert album":
  46. ^ Doanh số của "Shinee: The 3rd Concert album":
  47. ^ “South Korean Gaon Chart: Album Charts April 2016 (see #16)”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  48. ^ 오리콘 위클리 싱글/앨범/DVD/블루레이 차트 1~100위 April – Week 4 – 2016. theqoo.net (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2018.
  49. ^ (tiếng Triều Tiên) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart (Korea Music Content Industry Association). Retrieved November 6, 2013.
  50. ^ Peak positions for albums in Taiwan:
  51. ^ Tổng doanh số của "Replay":
  52. ^ Tổng doanh số của "Romeo":
  53. ^ Tổng doanh số của "2009, Year of Us":
  54. ^ Tổng doanh số của "Sherlock":
  55. ^ Tổng doanh số của "Everybody":
  56. ^ Hwang Ji-young (11 tháng 1 năm 2018). 가온차트 "다운·스밍 수치 비공개...1주차부터 반영" [공식] [Gaon Chart announces they will no longer diisplay number of streams and downloads in 2018]. Naver. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  57. ^ Han, Sang-hee (23 tháng 2 năm 2010). “Korea Launches First Official Music Charts Gaon”. The Korea Times. The Korea Times. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2010.
  58. ^ (tiếng Triều Tiên) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart (Korea Music Content Industry Association). Retrieved November 6, 2013.
  59. ^ a b c Korea K-Pop Hot 100. Billboard. Retrieved May 27, 2016
  60. ^ “Billboard K-Pop Hot 100 Launches; Sistar is No. 1 on New Korea Chart”. Billboard. 25 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2011.
  61. ^ “Billboard Relaunches in Korea With Focus on K-Pop”. Billboard. 20 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  62. ^ a b c “Japan Hot 100: Shinee – Chart history”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  63. ^ “Billboard Japan Hot 100 | Charts | Billboard JAPAN”. Billboard JAPAN (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  64. ^ World Digital Songs. Billboard
    • “Lucifer”. 7 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016.
    • “Hello”. 23 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016.
    • “Dream Girl”. 9 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
    • “Everybody”. 2 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
    • “View”. 6 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
    • “1 of 1”. 22 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
    • “Tell Me What To Do”. 23 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
    • “Good Evening”. 9 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
    • “I Want You (#9)”. 17 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  65. ^ Doanh số của "Lucifer":
  66. ^ Doanh số của "Hello":
  67. ^ Doanh số của "Sherlock":
  68. ^ Doanh số của "Dream Girl":
  69. ^ Doanh số của "Why So Serious":
  70. ^ Doanh số của "Everybody":
  71. ^ Doanh số của "View":
  72. ^ Doanh số của "Married to the Music":
  73. ^ “South Korean Gaon Chart: Online download – October 2016”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017.
  74. ^ “South Korean Gaon Chart: Online download – November 2016”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017.
  75. ^ SHINee、韓国グループのデビュー作歴代最高9.1万枚 [Shinee, best K-pop group debut, selling over 91,000 copies] (bằng tiếng Nhật). Oricon Style. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2011.
  76. ^ “RIAJ Certifications for June 2011”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2013.
  77. ^ “Oricon Album Sales 2012 (see #71)” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2013.
  78. ^ “RIAJ Certifications for October 2012”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2013.
  79. ^ “Oricon Yearly Charts 2013” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
  80. ^ “RIAJ Certifications for August 2013”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2017.
  81. ^ “Oricon Monthly Charts - March 2015” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
  82. ^ “May 2015 Statistics” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. tr. 14. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2017.
  83. ^ 【オリコン2017年上半期ランキング】AKB48、SMAP、嵐が続々と記録を樹立! [Oricon ranking first half of 2017】 AKB 48, SMAP, Arashi set up records one after another! (see #26)]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  84. ^ “March 2017 Statistics” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. tr. 14. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2017.
  85. ^ “RIAJ Certifications for January 2017”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2017.
  86. ^ Doanh số của "Sunny Side":
  87. ^ “RIAJ Certifications for September 2018”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  88. ^ (tiếng Triều Tiên) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart (Korea Music Content Industry Association). Retrieved November 6, 2013.
  89. ^ (tiếng Triều Tiên) Gaon Album Chart. Gaon Music Chart (Korea Music Content Industry Association). Retrieved November 6, 2013.
  90. ^ “World Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  91. ^ “Oricon DVD chart for June 30, 2015” (bằng tiếng Nhật). Oricon Style. 1 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015.
  92. ^ “Oricon DVD Sales 2012 (see #49)” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2013.
  93. ^ “Oricon 2013 Yearly Charts: Music DVD's”. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2013.
  94. ^ “Japan Arena Tour SHINee World 2013 'Boys Meet U' DVD/Blu-ray specifications and fanclub event” (bằng tiếng Nhật). EMI Records Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2014.
  95. ^ “Oricon 2014 Yearly Charts: Music DVD's (see #49)”. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2016.
  96. ^ “SHINee WORLD 2014 ~I'm Your Boy~ Special Edition in TOKYO DOME” (bằng tiếng Nhật). Shinee Website Japanese. 29 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2015.
  97. ^ “Oricon Shinee Blu-ray sales 2015” (bằng tiếng Nhật). Oricon Style. 1 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015.
  98. ^ “VISUAL MUSIC by SHINee ~music video collection~”. ORICON STYLE (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2016.
  99. ^ Tổng doanh số của VISUAL MUSIC by SHINee:
  100. ^ “SHINee WORLD 2016~D×D×D~ Special Edition in TOKYO DOME”. ORICON STYLE (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2016.
  101. ^ Tổng doanh số của SHINee WORLD 2016:
  102. ^ “SHINee WORLD THE BEST 2018 ~FROM NOW ON~ in TOKYO DOME”. ORICON STYLE (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  103. ^ Tổng doanh số của SHINee WORLD THE BEST 2018 ~FROM NOW ON~ in TOKYO DOME:
  104. ^ “First Concert: Shinee World (2012)”. Amazon. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  105. ^ “Shinee World II in Seoul DVD (2014)”. YesAsia. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  106. ^ “Shinee World III in Seoul DVD (2015)”. Amazon. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  107. ^ “Shinee World IV DVD (2016)”. Amazon. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  108. ^ “SHINEE - THE 4TH CONCERT DVD [SHINEE WORLD IV] 2 DISC+Special Color Post Card Book K-POP Sealed”. SM Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
  109. ^ “Shinee World IV: 4th Concert”. Imports. 22 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
  110. ^ “Amazon.com: SHINee - SHINee WORLD V in Seoul DVD 2DISC+Postcard Book+6Photocards+Folded Poster+Free Store Gift: Posters & Prints”. www.amazon.com. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
  111. ^ Lee, Hye-rin (21 tháng 8 năm 2008). 샤이니, 의자 이용한 안무로 24일 컴백 [Shinee's comeback with chair choreography on the 24th]. Asiae (bằng tiếng Hàn). Asia Economy Daily Co.,Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2017.
  112. ^ Kim, Hyung-woo (5 tháng 11 năm 2008). 샤이니 '아미고' 뮤비 공개 '민호 주인공 열연' [Shinee's 'Amigo' Music Video Released Starring Minho]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Newsen Media Co. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
  113. ^ Kim, Hyung-woo (22 tháng 5 năm 2009). '로미오 변신' 샤이니 화제 뮤비 22일 공개 ['Romeo Transformation' Shinee's new music video released on 22nd]. Nate Entertainment (bằng tiếng Hàn). SK Communications Co., Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2010. [...] the music video was shot in early May in Seoul and Ilsanseo-gu and was directed by Lee Sang-kyu.
  114. ^ Lee, Hye-rin (15 tháng 10 năm 2009). 샤이니, 16일 '링딩동' 뮤직비디오 공개 [Shinee will unveil 'Ring Ding Dong' music video on the 16th]. Asiae (bằng tiếng Hàn). Asia Economy Daily Co.,Ltd. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2017.
  115. ^ Jung, Ji-young (20 tháng 7 năm 2010). 샤이니 '루시퍼' 뮤비 20일 공개..."두근두근" [Shinee's 'Lucifer' music video released on 20th..."Excited"]. Voice of the People (bằng tiếng Hàn). Voiceofthepeople. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
  116. ^ Lee, Hye-rin (5 tháng 10 năm 2010). 샤이니, '헬로' 뮤비 공개 ... 로맨틱 퍼포먼스 화제 [Shinee's 'Hello' music video has been released... romantic performance]. Chosun (bằng tiếng Hàn). The Digital Chosun-Ilbo Company. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
  117. ^ Kwon, Su-bin (22 tháng 3 năm 2012). 샤이니 '셜록' 뮤비 오늘(22일) 드디어 공개, 소시 제시카 특별출연 [Shinee to soon unveil Sherlock MV ft. Jessica]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2012.
  118. ^ Puberty.88 (19 tháng 2 năm 2013). SHINee (샤이니) - DREAM GIRL [MV]. Vimeo. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2017.
  119. ^ 샤이니 'Why So Serious' 뮤비 공개, 매력 넘치는 4人 4色 좀비 [Shinee's 'Why So Serious' with four guys, four-colored, charming zombies]. The Star (bằng tiếng Hàn). 26 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2017.
  120. ^ Hwang, Mi-hyun (10 tháng 10 năm 2013). 샤이니, 오늘 신곡 MV 전격 공개..'파워풀 예고' [Shinee to drop music video for "Everybody" today] (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
  121. ^ Shinee (2015). Odd (photobook). South Korea: KT Music Co., Ltd. Credits.
  122. ^ Shinee (2015). Married To The Music (photobook). South Korea: KT Music Co., Ltd. Credits.
  123. ^ Shinee (2016). 1 of 1 (photobook). South Korea: KT Music Co., Ltd. Credits.
  124. ^ Shinee (2016). 1 and 1 (photobook). South Korea: KT Music Co., Ltd. Credits.
  125. ^ Shinee (2018). The Story of Light (photobook). South Korea: iRiver Corporation Korea. Credits.
  126. ^ Replay -君は僕のeverything-. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  127. ^ “JULIETTE”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  128. ^ “Lucifer”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  129. ^ “Sherlock (Japanese ver.)”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  130. ^ “Dazzling Girl”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  131. ^ 1000年、ずっとそばにいて.... Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  132. ^ “Fire”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  133. ^ “Breaking News”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  134. ^ “Boys Meet U”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  135. ^ “Everybody (Japanese ver.)”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  136. ^ “3 2 1”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  137. ^ “Lucky Star”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  138. ^ Lee, Nancy (18 tháng 4 năm 2015). “[Exclusive Interview] Music Video Masterminds ZanyBros Spill on Working with K-Pop's Hottest Idols”. CJ E&M Corporation. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  139. ^ “Sing Your Song”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  140. ^ “D×D×D”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  141. ^ SHINee VEVO. 「君のせいで」Music Video (full ver.) - SHINee (bằng tiếng Nhật). VEVO, LLC. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  142. ^ “Winter Wonderland”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2016.
  143. ^ “Get The Treasure”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
  144. ^ “Sunny Side”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan