"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. Ghi chú: BillboardKorea K-Pop Hot 100 bắt đầu hoạt động vào tháng 8 năm 2011 và ngừng hoạt động vào tháng 7 năm 2014.
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. Ghi chú: BillboardKorea K-Pop Hot 100 bắt đầu hoạt động vào tháng 8 năm 2011 và ngừng hoạt động vào tháng 7 năm 2014.
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực này. Ghi chú: BillboardKorea K-Pop Hot 100 bắt đầu hoạt động vào tháng 8 năm 2011 và ngừng hoạt động vào tháng 7 năm 2014.
^ abcdePrior to the establishment of the Gaon Music Chart in 2010, South Korea's music charts were supplied by the Music Industry Association of Korea (MIAK), which stopped compiling data in 2008.[57] There are no known cumulative chart records for albums sold in 2009.
^Music Industry Association of Korea (MIAK) compiled sales figures for music releases until 2008. The album The Shinee World, which was released in 2008, peaked at number three on the MIAK chart.[8]
^Sales figures for Korean-language singles are digital, while sales figures for Japanese-language singles are physical, except where noted. Up until 2017, the number of downloads for songs on the Korean Gaon Digital Chart were visible to the public but starting January, 2018 these numbers are no more displayed.[56]
^ abcPrior to the issue date of August 25, 2011, the K-Pop Hot 100 did not exist. Singles had previously charted exclusively on the Gaon Single Chart. It stopped charting in May 2014[60] and was relaunched in December 2017.[61]
^Chart positions for the Billboard K-Pop Hot 100 Chart beyond the first fifty are only viewable with a subscription on Billboard.com/biz.
^ abChart positions for the Billboard World Digital Songs chart beyond the most recent three positions are only viewable with a subscription on Billboard.com/biz.
^ Gaon Charts does not have any records regarding DVD sales.
^“August 2008 Sales” (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
“August 2008 Sales (see #3)” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.
“September 2008 Sales (see #10)” (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
^SJ 連莊寶島最唱銷東洋歌王 [Super Junior Still The Bestselling K-Pop Artist in Taiwan!] (bằng tiếng Trung). Gaon Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2016.
週間 デジタルアルバムランキング – 2018年06月11日付. Oricon (bằng tiếng Nhật). 6 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
週間 アルバムランキング 2018年06月04日~2018年06月10日 [CD album weekly ranking from June 4, 2018 to June 10, 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
週間 アルバムランキング 2018年06月11日~2018年06月17日 [CD album weekly ranking from June 11, 2018 to June 17, 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
週間 アルバムランキング 2018年06月18日~2018年06月24日 [CD album weekly ranking from June 18, 2018 to June 24, 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
週間 アルバムランキング 2018年06月25日~2018年07月01日 [CD album weekly ranking from June 25, 2018 to July 1, 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
週間 アルバムランキング 2018年06月25日~2018年07月01日 [CD album weekly ranking from June 25, 2018 to July 1, 2018] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2018.
【オリコン2017年上半期ランキング】AKB48、SMAP、嵐が続々と記録を樹立! [Oricon ranking first half of 2017】 AKB 48, SMAP, Arashi set up records one after another! (see #24)]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
^[공식]샤이니, 정규6집 합본 에필로그 10일 발매...신곡 수록 [SHINee officially announces "The Story Of Light Epilogue" album release with new songs included] (bằng tiếng Hàn). Naver via Sports Chosun. 4 tháng 9 năm 2018.
“August 2008 Sales (see #23)” (bằng tiếng Hàn). Music Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015.
^Hwang Ji-young (11 tháng 1 năm 2018). 가온차트 "다운·스밍 수치 비공개...1주차부터 반영" [공식] [Gaon Chart announces they will no longer diisplay number of streams and downloads in 2018]. Naver. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
“South Korean Gaon Download Chart 2013”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. 20 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
“South Korean Gaon Download Chart 2013”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. 20 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
^SHINee、韓国グループのデビュー作歴代最高9.1万枚 [Shinee, best K-pop group debut, selling over 91,000 copies] (bằng tiếng Nhật). Oricon Style. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2011.
^“May 2015 Statistics” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. tr. 14. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2017.
^【オリコン2017年上半期ランキング】AKB48、SMAP、嵐が続々と記録を樹立! [Oricon ranking first half of 2017】 AKB 48, SMAP, Arashi set up records one after another! (see #26)]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
^“March 2017 Statistics” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. tr. 14. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2017.
月間 シングルランキング 2018年07月度 [Oricon single sales for July, 2018 (see #9)]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
週間 シングルランキング 2018年08月20日付 [Oricon weekly single sales for August 20, 2018 (see #36)]. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
^Lee, Hye-rin (21 tháng 8 năm 2008). 샤이니, 의자 이용한 안무로 24일 컴백 [Shinee's comeback with chair choreography on the 24th]. Asiae (bằng tiếng Hàn). Asia Economy Daily Co.,Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2017.
^Kim, Hyung-woo (5 tháng 11 năm 2008). 샤이니 '아미고' 뮤비 공개 '민호 주인공 열연' [Shinee's 'Amigo' Music Video Released Starring Minho]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Newsen Media Co. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2017.
^Kim, Hyung-woo (22 tháng 5 năm 2009). '로미오 변신' 샤이니 화제 뮤비 22일 공개 ['Romeo Transformation' Shinee's new music video released on 22nd]. Nate Entertainment (bằng tiếng Hàn). SK Communications Co., Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2010. [...] the music video was shot in early May in Seoul and Ilsanseo-gu and was directed by Lee Sang-kyu.
^Lee, Hye-rin (15 tháng 10 năm 2009). 샤이니, 16일 '링딩동' 뮤직비디오 공개 [Shinee will unveil 'Ring Ding Dong' music video on the 16th]. Asiae (bằng tiếng Hàn). Asia Economy Daily Co.,Ltd. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2017.
^Jung, Ji-young (20 tháng 7 năm 2010). 샤이니 '루시퍼' 뮤비 20일 공개..."두근두근" [Shinee's 'Lucifer' music video released on 20th..."Excited"]. Voice of the People (bằng tiếng Hàn). Voiceofthepeople. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
^Lee, Hye-rin (5 tháng 10 năm 2010). 샤이니, '헬로' 뮤비 공개 ... 로맨틱 퍼포먼스 화제 [Shinee's 'Hello' music video has been released... romantic performance]. Chosun (bằng tiếng Hàn). The Digital Chosun-Ilbo Company. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
^Kwon, Su-bin (22 tháng 3 năm 2012). 샤이니 '셜록' 뮤비 오늘(22일) 드디어 공개, 소시 제시카 특별출연 [Shinee to soon unveil Sherlock MV ft. Jessica]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2012.
^샤이니 'Why So Serious' 뮤비 공개, 매력 넘치는 4人 4色 좀비 [Shinee's 'Why So Serious' with four guys, four-colored, charming zombies]. The Star (bằng tiếng Hàn). 26 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2017.
^Hwang, Mi-hyun (10 tháng 10 năm 2013). 샤이니, 오늘 신곡 MV 전격 공개..'파워풀 예고' [Shinee to drop music video for "Everybody" today] (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.
^Shinee (2015). Odd (photobook). South Korea: KT Music Co., Ltd. Credits.
^Shinee (2015). Married To The Music (photobook). South Korea: KT Music Co., Ltd. Credits.
^Shinee (2016). 1 of 1 (photobook). South Korea: KT Music Co., Ltd. Credits.
^Shinee (2016). 1 and 1 (photobook). South Korea: KT Music Co., Ltd. Credits.
^Shinee (2018). The Story of Light (photobook). South Korea: iRiver Corporation Korea. Credits.
^Replay -君は僕のeverything-. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
^“JULIETTE”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
^“Lucifer”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
^“Sherlock (Japanese ver.)”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
^“Dazzling Girl”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
^1000年、ずっとそばにいて.... Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
^“Fire”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
^“Breaking News”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
^“Boys Meet U”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
^“Everybody (Japanese ver.)”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
^“3 2 1”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
^“Lucky Star”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
^“Sing Your Song”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
^“D×D×D”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
^“Winter Wonderland”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2016.
^“Get The Treasure”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017.
^“Sunny Side”. Space Shower TV (bằng tiếng Nhật). Space Shower Networks Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.