Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. |
Loại hình | Tổ chức công ty, chủ sở hữu của Oricon Entertainment Inc.[1] |
---|---|
Ngành nghề | Phát sóng nền âm nhạc giải trí |
Thành lập | Tháng 11 năm 1967 (là nguồn gốc ban đầu)[1] 1 tháng 10 năm 1999 (là ngành trực tiếp kỹ thuật số Oricon)[2] Tháng 6 năm 2001 (là ngành giải trí toàn cầu Oricon) Tháng 7 năm 2002[2] |
Trụ sở chính | Roppongi, Minato, Tokyo, Nhật Bản |
Thành viên chủ chốt | Ko Koike: CEO |
Số nhân viên | 222 (trừ người lao động bán thời gian, như ngày 31 tháng 3 năm 2007)[2] |
Công ty mẹ | Oricon Entertainment Inc. (Tháng 10 Năm 1999 – Tháng 6 năm 2001) |
Công ty con | Oricon Entertainment Inc. (Tháng 6 năm 2001 – nay) |
Website | Trang web chính thức của Oricon Inc. Trang web chính thức của bảng xếp hạng Oricon |
Oricon Inc. (株式会社オリコン Kabushiki-gaisha Orikon) (Hercules: 4800), thành lập năm 1999, là tập đoàn đang nắm giữ vị trí hàng đầu của một nhóm công ty Nhật Bản cung cấp số liệu thống kê, thông tin về âm nhạc và ngành công nghiệp âm nhạc tại Nhật Bản. Nó bắt đầu như Original Confidence Inc. (株式会社オリジナルコンフィデンス Kabushiki-gaisha Orijinaru Konfidensu), được thành lập bởi Sōkō Koike trong tháng 11 năm 1967 và từ đó trở nên nổi tiếng với các bảng xếp hạng âm nhạc [1]. Oricon Inc. được thiết lập là công ty con đóng vai trò là nguồn gốc ban đầu và chiếm các bảng xếp hạng kỷ lục của Oricon trong tháng 4 năm 2002.
Chúng được biên dịch bằng cách sử dụng dữ liệu được rút ra từ con số 39.700 của cửa hàng bán lẻ (tới năm 2011) và cung cấp sản phẩm xếp hạng các đĩa nhạc CD, DVD, trò chơi điện tử và các sản phẩm giải trí khác dựa trên danh sách xếp loại hàng tuần.[3] Kết quả được công bố vào mỗi ngày thứ 3 và đưa tin cho Oricon Style của công ty con Oricon Entertainment Inc. Nhóm này cũng liệt kê các bảng xếp hạng dựa trên khảo sát phổ biến cho quảng cáo truyền hình trên trang web chính thức của nó.[3]
Thứ tự | Album | Nghệ sĩ | Doanh số | |
---|---|---|---|---|
1 | 1975 | Oyoge! Taiyaki-kun | Masato Shimon | 4.547m |
2 | 1972 | Onna no Michi | Shiro Miya và Pinkara Trio | 3.256m |
3 | 2000 | Tsunami | Southern All Stars | 2.934m |
4 | 1999 | Dango 3 Kyodai | Kentarō Hayami, Ayumi Shigemori, Himawari Kids, Dango Gasshōdan |
2.918m |
5 | 1992 | Kimi ga Iru Dake de | Kome Kome Club | 2.895m |
6 | 1991 | Say Yes | Chage & Aska | 2.822m |
7 | 1994 | Tomorrow Never Knows | Mr. Children | 2.766m |
8 | 1991 | Oh! Yeah!/Love Story wa Totsuzen ni | Kazumasa Oda | 2.587m |
9 | 2003 | Sekai ni Hitotsu dake no Hana | SMAP | 2.573m |
10 | 1995 | Love Love Love/Arashi ga Kuru | Dreams Come True | 2.488m |
Thứ tự | Năm | Album | Nghệ sĩ | Doanh số |
---|---|---|---|---|
1 | 1999 | First Love | Hikaru Utada | 7,650,215 |
2 | 1998 | B'z The Best "Pleasure" | B'z | 5,135,922 |
3 | 1997 | Review | Glay | 4,875,980 |
4 | 2001 | Distance | Hikaru Utada | 4,469,135 |
5 | 1998 | B'z The Best "Treasure" | B'z | 4,438,742 |
6 | 2001 | A Best | Ayumi Hamasaki | 4,301,353 |
7 | 1996 | Globe | Globe | 4,136,460 |
8 | 2002 | Deep River | Hikaru Utada | 3,604,588 |
9 | 2000 | Delicious Way | Mai Kuraki | 3,530,000 |
10 | 1998 | Time to Destination | Every Little Thing | 3,520,330 |
|access-date=
(trợ giúp) Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
không hợp lệ: tên “japrs” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
|access-date=
(trợ giúp) Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
không hợp lệ: tên “oriconov” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
<ref>
không hợp lệ: tên “oriconjp” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác