Đây là danh sách các đảo của Thụy Điển. Theo báo cáo thống kê năm 2013, có tổng số 267.570 hòn đảo ở Thụy Điển, trong đó có ít hơn 1000 hòn đảo có người sinh sống.[1] Tổng diện tích là 1,2 triệu ha (12.000 km²), tương ứng với 3% tổng diện tích đất liền của Thụy Điển.[1]
Thống kê dân số từ năm 2015.
Hòn đảo | Diện tích | Dân số |
---|---|---|
Gotland | 2994 km² | 57.000 |
Öland | 1342 km² | 25.000 |
Södertörn | 1207 km² | 800.000 |
Orust | 346 km² | 15.000 |
Hisingen | 199 km² | 125.000 |
Värmdö | 181 km² | 48.000 |
Tjorn | 148 km² | 15.000 |
Väddö và Björkö | 128 km² | 1.700 |
Faro | 113 km² | 500 |
Selaön | 95 km² | 1.800 |
Gräsö | 93 km² | 800 |
Svartsjölandet | 82 km² | 8.700 |
Hertson | 73 km² | 22.000 |
Alnön | 68 km² | 8,298 |
Ekerö và Munsö | 68 km² | 11.524 |
Tosterön-Aspön | 66 km² | 3.600 |
Ingarö | 63 km² | 6.900 |
Ljusterö | 62 km² | 1.500 |
Torsö | 62 km² | 520 |
Ammeron | 60 km² | 100 |
Kallandsö | 57 km² | 1.100 |