Dưới đây là danh sách các Hoa hậu Siêu quốc gia từ năm 2009 đến nay:
Năm | Quốc gia | Hoa hậu Siêu quốc gia | Tuổi[A] | Chiều cao | Quê quán | Nơi tổ chức |
---|---|---|---|---|---|---|
2009 | Ukraine | Oksana Moria [1] | 20 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Dnipro | Płock, Ba Lan |
2010 | Panama | Karina Pinilla[2] | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Herrera | |
2011 | Ba Lan | Monika Lewczuk[3] | 23 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Płock | |
2012 | Belarus | Ekaterina Buraya[4] | Minsk | Warszawa, Ba Lan | ||
2013 | Philippines | Mutya Datul[5] | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Santa Maria | Minsk, Belarus |
2014 | Ấn Độ | Asha Bhat[6] | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Bhadravathi | Krynica-Zdrój, Ba Lan |
2015 | Paraguay | Stephania Sofía Vázquez Stegman[7] | 23 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Asunción | |
2016 | Ấn Độ | Srinidhi Shetty [8] | 24 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Mangalore | |
2017 | Hàn Quốc | Jenny Kim[9] | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Seoul | Krynica-Zdrój, Ba Lan Poprad, Slovakia |
2018 | Puerto Rico | Valeria Vázquez[10] | 24 | 1,78 m (5 ft 10 in) | San Juan | Krynica-Zdrój, Ba Lan |
2019 | Thái Lan | Anntonia Porsild[11] | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Băng Cốc | Katowice, Ba Lan |
2020 | Cuộc thi bị hoãn do dịch Covid-19 | |||||
2021 | Namibia | Chanique Rabe[12] | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Windhoek | Małopolskie, Ba Lan |
2022 | Nam Phi | Lalela Mswane | 25 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Richards Bay | |
2023 | Ecuador | Andrea Aguilera | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Los Ríos | Nowy Sącz, Ba Lan |
2024 | Indonesia | Harashta Haifa Zahra | 20 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Tây Java |
Chú ý
A Thời điểm đăng quang
B Đã mất
C Truất ngôi
D Thay thế ngôi vị
Quốc gia/Lãnh thổ | Số lần | Năm |
---|---|---|
Ấn Độ | 2 | 2014, 2016 |
Indonesia | 1 | 2024 |
Ecuador | 2023 | |
Nam Phi | 2022 | |
Namibia | 2021 | |
Thái Lan | 2019 | |
Puerto Rico | 2018 | |
Hàn Quốc | 2017 | |
Paraguay | 2015 | |
Philippines | 2013 | |
Belarus | 2012 | |
Poland | 2011 | |
Panama | 2010 | |
Ukraine | 2009 |
Chú ý
A Truất ngôi
B Thay thế ngôi vị nhưng truất ngôi sau đó