Nhóm nhạc nam Hàn Quốc 2PM đã tổ chức 14 chuyến lưu diễn hòa nhạc ở Châu Á.
Main Set
Act 1 - Giới thiệu Concert
Act 2 - Cinderella Sistar Parody Video
Act 3 - Changing Room Video
Encore
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm |
---|---|---|---|
31 tháng 7 năm 2010 | Seoul | Hàn Quốc | Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic |
1 tháng 8 năm 2010 | |||
7 tháng 8 năm 2010 | Busan | Busan Bexco | |
8 tháng 8 năm 2010 | |||
4 tháng 9 năm 2010 | Seoul | Sân vận động trong nhà Jamsil | |
5 tháng 9 năm 2010 |
Main Set
Act 1
Encore
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm |
---|---|---|---|
6 tháng 5 năm 2011 | Sapporo | Nhật Bản | Zepp Sapporo |
8 tháng 5 năm 2011 | Fukuoka | Zepp Fukuoka | |
9 tháng 5 năm 2011 | Osaka | Zepp Osaka | |
10 tháng 5 năm 2011 | Nagoya | Zepp Nagoya | |
12 tháng 5 năm 2011 | Chiba | Makuhari Messe | |
13 tháng 5 năm 2011 | Tokyo | Zepp Tokyo |
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm |
---|---|---|---|
3 tháng 12 năm 2011 | Mie | Nhật Bản | Mie Prefectural Sun Arena |
5 tháng 12 năm 2011 | Osaka | Hội trường Osaka-jō | |
6 tháng 12 năm 2011 | |||
8 tháng 12 năm 2011 | Nagoya | Nippon Gaishi Hall | |
14 tháng 12 năm 2011 | Saitama | Saitama Super Arena | |
17 tháng 12 năm 2011 | Fukuoka | Marine Messe Fukuoka | |
18 tháng 12 năm 2011 | |||
ngày 20 tháng 12 năm 2011 | Tokyo | Nippon Budokan | |
21 tháng 12 năm 2011 |
Main Set
Act 1
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm |
---|---|---|---|
2 tháng 9 năm 2011 | Seoul | Hàn Quốc | Sân vận động trong nhà Jamsil |
3 tháng 9 năm 2011 | |||
7 tháng 10 năm 2011 | Đài Bắc | Đài Loan | Taida Gym |
8 tháng 10 năm 2011 | |||
11 tháng 11 năm 2011 | Jakarta | Indonesia | JITEC Mangga Dua Square |
19 tháng 11 năm 2011 | Kallang | Singapore | Sân vận động trong nhà Singapore |
25 tháng 11 năm 2011 | Kuala Lumpur | Malaysia | Stadium Negara |
18 tháng 2 năm 2012 | Bangkok | Thái Lan | Impact Arena |
25 tháng 2 năm 2012 | Nam Kinh | Trung Quốc | Nanjing Olympic Sports Center |
10 tháng 3 năm 2012 | Hồng Kông | AsiaWorld–Arena |
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm |
---|---|---|---|
24 tháng 5 năm 2012 | Tokyo | Nhật Bản | Nippon Budokan |
25 tháng 5 năm 2012 | |||
28 tháng 5 năm 2012 | |||
29 tháng 5 năm 2012 | |||
30 tháng 5 năm 2012 | |||
31 tháng 5 năm 2012 | |||
5 tháng 6 năm 2012 | Yokohama | Yokohama Arena | |
6 tháng 5 năm 2012 |
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm |
---|---|---|---|
17 tháng 11 năm 2012 | Thượng Hải | Trung Quốc | Mercedez Benz Arena |
8 tháng 12 năm 2012 | Jakarta | Indonesia | Sân vận động Quốc tế Mata Elang |
15 tháng 12 năm 2012 | Đài Bắc | Đài Loan | Nangang Exhibition Hall |
22 tháng 12 năm 2012 | Ma Cao | Trung Quốc | Cotai Arena |
2 tháng 3 năm 2013 | Manila | Philippines | Mall of Asia Arena |
30 tháng 3 năm 2013 | Quảng Châu | Trung Quốc | Nhà thi đấu Quảng Châu |
8 tháng 4 năm 2013 | Bangkok | Thái Lan | Impact Arena |
21 tháng 6 năm 2013 | Seoul | Hàn Quốc | Sân vận động trong nhà Jamsil |
22 tháng 6 năm 2013 |
Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm | Khán giả |
---|---|---|---|---|
Châu Á | ||||
3 tháng 10 năm 2014 | Seoul | Hàn Quốc | Sân vận động trong nhà Jamsil | 14.000[1] |
4 tháng 10 năm 2014 | ||||
11 tháng 10 năm 2014 | Băng Cốc | Thái Lan | Impact Arena | 10.000[2] |
1 tháng 11 năm 2014 | Bắc Kinh | Trung Quốc | Nhà thi đấu Thủ đô | 7.000[3] |
Bắc Mỹ | ||||
14 tháng 11 năm 2014 | Newark | Hoa Kỳ | Trung tâm Prudential | — |
16 tháng 11 năm 2014 | Rosemont | Nhà hát Rosemont | 4.000[4] | |
18 tháng 11 năm 2014 | Grand Prairie | Nhà hát Verizon | — | |
21 tháng 11 năm 2014 | Los Angeles | Khán phòng Shrine | — | |
Châu Á | ||||
29 tháng 11 năm 2014 | Quảng Châu | Trung Quốc | Nhà thi đấu Thể thao Quốc tế Quảng Châu | — |
17 tháng 1 năm 2015 | Nam Kinh | Trung tâm Thể thao Olympic Nam Kinh | — | |
14 tháng 2 năm 2015 | Hồng Kông | AsiaWorld–Arena | 10.000[5] | |
28 tháng 3 năm 2015 | Jakarta | Indonesia | Istora Senayan | — |
4 tháng 4 năm 2015 | Thượng Hải | Trung Quốc | Mercedez-Benz Arena | — |
Tổng cộng | N/A |