Dưới đây là danh sách các vườn quốc gia và khu dự trữ quốc gia tại Ecuador.
Có tất cả 11 vườn quốc gia tại Ecuador bao gồm:[1]
Tên | Hình ảnh | Vị trí | Diện tích | Thành lập |
---|---|---|---|---|
Cayambe-Coca | Imbabura, Pichincha, Sucumbíos và Napo | 403.103 ha (1.556 dặm vuông Anh) | 1970 | |
Cotopaxi | Cotopaxi | 33.393 ha (333,93 km2)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ] | 1975 | |
Cajas | Azuay | 285,4 km2 (110 dặm vuông Anh) | 1996 | |
Galápagos | Galápagos | 7.995,4 km2 (3.087 dặm vuông Anh) | 1959 | |
Llanganates | Cotopaxi, Napo, Pastaza và Tungurahua | 219.707 ha (2.197,07 km2)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ] | 1996 | |
Machalilla | Manabí | 750,59 km2 (290 dặm vuông Anh) | 1979 | |
Podocarpus | Zamora-Chinchipe | 1.462,8 km2 (565 dặm vuông Anh) | 1982 | |
Sangay | Morona Santiago, Chimborazo và Tungurahua | 5.177,65 km2 (1.999 dặm vuông Anh) | 1979 | |
Sumaco Napo-Galeras | Napo, Orellana và Sucumbíos | 206.749 ha (2.067,49 km2)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ] | ||
Yacurí | Zamora Chinchipe và Loja | 431 km2 (166 dặm vuông Anh) | 2009 | |
Yasuni | Napo và Pastaza | 9.823 km2 (3.793 dặm vuông Anh) | 1979 |
Ngoài các khu dữ trữ dưới đây, Ecuador còn có nhiều khu dự trữ quốc gia, nơi trú ẩn và vườn ở Ecuador không được liệt kê bởi vì đó là tài sản độc quyền thuộc sở hữu và quản lý bởi tư nhân.
Có tất cả 10 khu dự trữ sinh thái quốc gia:[2]
Có 4 khu dự trữ sinh học quốc gia:[3]
Có 10 khu bảo tồn động vật hoang dã:[4]