Danuta Szaflarska

Danuta Szaflarska
Danuta Szaflarska
Sinh(1915-02-06)6 tháng 2 năm 1915
Kosarzyska, Piwniczna-Zdrój, Galicia, Áo-Hungary
Mất19 tháng 2 năm 2017(2017-02-19) (102 tuổi)
Warsaw, Ba Lan
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1939–2016
Phối ngẫuJan Ekier (ly hôn)
Janusz Kilański (ly hôn)
Con cái2

Danuta Szaflarska (tên đầy đủ là Sophia Danuta Szaflarska, sinh ngày 6 tháng 2 năm 1915 tại Kosarzyska - mất ngày 19 tháng 2 năm 2017 tại Warsaw) là một nữ diễn viên người Ba Lan.[1][2]

Học vấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Bà tốt nghiệp Học viện Nghệ thuật Sân khấu Nhà nước (PIST) ở Warsaw vào năm 1939.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Szaflarska đã diễn xuất trên sân khấu ở nhiều nhà hát, tiêu biểu là: Teatr na Pohulance (1939-1941) ở Vilnius, Teatr Stary (1945-1946) ở Kraków, Teatr Kameralny ở Łódź (1946-1949), Teatr Współczesny (1949-1957), Teatr Narodowy (1954-1966), Teatr Dramatyczny (1966-1985) và các nhà hát khác ở Warsaw.[3] Bà cũng là một nữ diễn viên điện ảnh nổi tiếng với hơn 40 bộ phim có sự góp mặt của bà. Nhờ vào những đóng góp xuất sắc cho văn hóa và nghệ thuật, bà đã giành được rất nhiều giải thưởng và huy chương danh dự, trong đó tiêu biểu là Huân chương Polonia Restituta[4][5][6] và Huy chương vì Văn hóa - Gloria Artis (2007). [7]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau 2 lần kết hôn, bà có hai người con gái. Con gái đầu của bà với nghệ sĩ piano Jan Ekier tên là Maria. Con gái út của bà với phát thanh viên Janusz Kilański tên là Agnieszka. Szaflarska tròn 100 tuổi vào tháng 2 năm 2015.

Phim ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngôi sao của Danuta Szaflarska tại Đại sảnh Danh vọng ở Łódź
Danuta Szaflarska và Jan Świderski trong phim Zakazane piosenki (1947)
  • 1946: Dwie godziny
  • 1946: Zakazane piosenki
  • 1948: Skarb
  • 1951: Warsaw Premiere
  • 1953: Domek z kart
  • 1956: Zemsta
  • 1961: Dziś w nocy umrze miasto
  • 1961: Ludzie z pociągu
  • 1962: The Impossible Goodbye
  • 1962: Głos z tamtego świata
  • 1967: To jest twój nowy syn
  • 1971: Pan Samochodzik i templariusze (TV)
  • 1977: Lalka (TV)
  • 1978: Umarli rzucają cień
  • 1978: Wsteczny bieg
  • 1980: The Green Bird
  • 1982: Valley of the Issa
  • 1984: 5 dni z życia emeryta
  • 1986: Pokój dziecinny
  • 1989: Babisia
  • 1990: Korczak
  • 1991: Diabły, diabły
  • 1991: Skarga
  • 1993: Pajęczarki
  • 1993: Pożegnanie z Marią
  • 1994: Faustyna
  • 1995: Świt na opak
  • 1996: Spóźniona podróż
  • 1997: Księga wielkich życzeń
  • 1998: Nic
  • 1998: Siedlisko (TV)
  • 1999: Alchemik i dziewica
  • 1999: Egzekutor
  • 1999: Palce lizać (TV)
  • 1999: The Junction
  • 1999: Tydzień z życia mężczyzny
  • 2000: Nieznana opowieść wigilijna
  • 2000: Żółty szalik
  • 2001: Listy miłosne
  • 2001: The Spring to Come
  • 2002: The Spring to Come (TV)
  • 2003: Królowa chmur
  • 2004: Czwarta władza
  • 2007: Ranczo Wilkowyje
  • 2007: Pora umierać
  • 2008: How Much Does the Trojan Horse Weigh?
  • 2008: Before Twilight
  • 2009: Ostatnia akcja
  • 2009: Janosik. Prawdziwa historia
  • 2010: Mała matura 1947
  • 2012: Aftermath (Pokłosie)
  • 2014: Między nami dobrze jest
  • 2015: Anyám és más futóbolondok a családból

Lồng tiếng Ba Lan

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1949: Spotkanie nad Łabą.... Janet Sherwood
  • 1950: Rada bogów
  • 1951: Śmiech w raju
  • 1955: Czarna teczka.... Yvonne
  • 1955: Pamiętnik majora Thompsona
  • 1955: Lady and the Tramp
  • 1956: Marynarzu, strzeż się
  • 1962: Próba terroru
  • 1962: Wspaniały Red
  • 1962: Trzy plus dwa
  • 1962: Julio, jesteś czarująca.... Julia
  • 1963: Miecz i waga
  • 1967: Kobiety nie bij nawet kwiatem
  • 1968: Nie do obrony
  • 1970: Zerwanie
  • 1970: Trup w każdej szafie.... Sabrina
  • 1971: Elizabeth R.... Kat Ashley
  • 1991: Hook.... Wendy Darling
  • 1994: Country Life.... Moud
  • 2006: Karol: The Pope, The Man.... Mẹ Teresa
  • 2007: Enchanted.... Người kể chuyện

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Danuta Szaflarska - 101-letnia gwiazda kilku pokoleń”. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2016.
  2. ^ “Danuta Szaflarska” (bằng tiếng Ba Lan).
  3. ^ Nie żyje Danuta Szaflarska. Miała 102 lata
  4. ^ M.P. 1954 nr 108 poz. 1458
  5. ^ M.P. 2005 nr 61 poz. 827
  6. ^ MP 2015 pos. 318
  7. ^ “Danuta Szaflarska” (bằng tiếng Ba Lan).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e - chương 7 - vol 9
Yōkoso Jitsuryoku Shijō Shugi no Kyōshitsu e - chương 7 - vol 9
Ichinose có lẽ không giỏi khoản chia sẻ nỗi đau của mình với người khác. Cậu là kiểu người biết giúp đỡ người khác, nhưng lại không biết giúp đỡ bản thân. Vậy nên bây giờ tớ đang ở đây
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Lòng tốt có tồn tại, tình yêu có tồn tại, lòng vị tha có tồn tại, nhưng cái ác lại không tồn tại.
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
White Room (ホワイトルーム, Howaito Rūmu, Việt hoá: "Căn phòng Trắng") là một cơ sở đào tạo và là nơi nuôi nấng Kiyotaka Ayanokōji khi cậu còn nhỏ
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Khi nói chuyện với con về chủ đề giới tính và tình dục, ba mẹ hãy giải thích mọi thứ phù hợp với độ tuổi, khả năng tiếp thu của con