Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. |
The Lord Healey | |
---|---|
Healey năm 1974 | |
Phó chủ tịch Công đảng | |
Nhiệm kỳ 4 tháng 11 năm 1980 – 2 tháng 10 nămr 1983 | |
Lãnh đạo | Michael Foot |
Tiền nhiệm | Michael Foot |
Kế nhiệm | Roy Hattersley |
Shadow Foreign Secretary | |
Nhiệm kỳ 8 tháng 12 năm 1980 – 13 tháng 7 năm 1987 | |
Lãnh đạo | Michael Foot Neil Kinnock |
Tiền nhiệm | Peter Shore |
Kế nhiệm | Gerald Kaufman |
Nhiệm kỳ 20 tháng 6 năm 1970 – 19 tháng 4 năm 1972 | |
Lãnh đạo | Harold Wilson |
Tiền nhiệm | Sir Alec Douglas-Home |
Kế nhiệm | James Callaghan |
Nhiệm kỳ 11 tháng 10 năm 1959 – 2 tháng 11 năm 1961 | |
Lãnh đạo | Hugh Gaitskell |
Tiền nhiệm | Aneurin Bevan |
Kế nhiệm | Harold Wilson |
Bộ trưởng Tài chính đảng đối lập | |
Nhiệm kỳ 4 tháng 5 năm 1979 – 8 tháng 12 năm 1980 | |
Lãnh đạo | James Callaghan |
Tiền nhiệm | Geoffrey Howe |
Kế nhiệm | Peter Shore |
Nhiệm kỳ 19 tháng 4 năm 1972 – 4 tháng 3 năm 1974 | |
Lãnh đạo | Harold Wilson |
Tiền nhiệm | Roy Jenkins |
Kế nhiệm | Robert Carr |
Bộ trưởng tài chính Anh | |
Nhiệm kỳ 5 tháng 3 năm 1974 – 4 tháng 5 năm 1979 | |
Thủ tướng | Harold Wilson James Callaghan |
Tiền nhiệm | Anthony Barber |
Kế nhiệm | Sir Geoffrey Howe |
Bộ trưởng quốc phòng Anh | |
Nhiệm kỳ 16 tháng 10 năm 1964 – 19 tháng 6 năm 1970 | |
Thủ tướng | Harold Wilson |
Tiền nhiệm | Peter Thorneycroft |
Kế nhiệm | The Lord Carrington |
Bộ trưởng quốc phòng đảng đối lập Anh | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 4 năm 1964 – 16 tháng 10 năm 1964 | |
Lãnh đạo | Harold Wilson |
Tiền nhiệm | Chức vụ thiết lạp |
Kế nhiệm | Peter Thorneycroft |
Dân biểu Quốc hội for Leeds East | |
Nhiệm kỳ 26 tháng 5 năm 1955 – 9 tháng 4 năm 1992 | |
Tiền nhiệm | Constituency Created |
Kế nhiệm | George Mudie |
Member of Parliament for Leeds South East | |
Nhiệm kỳ 14 tháng 2 năm 1952 – 6 tháng 5 năm 1955[1] | |
Tiền nhiệm | James Milner |
Kế nhiệm | Alice Bacon |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Denis Winston Healey 30 tháng 8 năm 1917 Mottingham, Anh |
Mất | 3 tháng 10 năm 2015 Alfriston, East Sussex | (98 tuổi)
Đảng chính trị | Labour |
Phối ngẫu | Edna Edmunds 1945–2010 (her death) |
Alma mater | Balliol College, Oxford |
Phục vụ trong quân đội | |
Phục vụ | British Army • Royal Engineers |
Năm tại ngũ | 1940–1945 |
Cấp bậc | Major |
Tham chiến | Chiến tranh thế giới thứ hai • North African Campaign • Italian Campaign • Battle of Anzio |
Denis Winston Healey, Bá tước Healey[2] (30 tháng 8 năm 1917 – 03 tháng 10 năm 2015) là một chính trị gia thuộc Đảng Lao động Anh, là Bộ trưởng Quốc phòng từ năm 1964 đến năm 1970. Ông là Nghị sĩ Quốc hội từ năm 1952 đến năm 1992, và là Phó Lãnh đạo Đảng Lao động từ năm 1980 đến năm 1983.
Một nhân vật lớn trong đảng, ông đã hai lần giành thắng lợi trong cuộc chạy đua vị trí chủ tịch đảng. Đối với công chúng, Healey nổi tiếng với đôi lông mày rậm, phong thái hoạt bát và những câu nói sáng tạo của mình.
Denis Winston Healey sinh ra ở Mottingham , Kent, nhưng cùng gia đình chuyển đến Keighley ở West Riding of Yorkshire khi mới 5 tuổi. Cha mẹ của ông là Winifred Mary (1889–1988) và William Healey (1886-1977). Tên đệm của ông đã vinh danh Winston Churchill .
Healey có một người anh trai, Terence Blair Healey (1920-1998), được gọi là Terry. Cha của ông là một thợ máy kỹ thuật, người đã nỗ lực vươn lên từ nguồn gốc khiêm tốn, giành được học bổng kỹ sư tại Đại học Leeds và đủ điều kiện để dạy kỹ thuật, cuối cùng trở thành người đứng đầu Trường Kỹ thuật Keighley. Ông nội của anh là một thợ may từ Enniskillen ở Bắc Ireland.