Dotarizin

Dotarizin
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaDotarizine
Mã ATC
  • none
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1-[diphenylmethyl]-4-[3-(2-phenyl-1,3-dioxolan-2-yl)propyl]piperazine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEBI
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC29H34N2O2
Khối lượng phân tử442.592 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C1CN(CCN1CCCC2(OCCO2)C3=CC=CC=C3)C(C4=CC=CC=C4)C5=CC=CC=C5
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C29H34N2O2/c1-4-11-25(12-5-1)28(26-13-6-2-7-14-26)31-21-19-30(20-22-31)18-10-17-29(32-23-24-33-29)27-15-8-3-9-16-27/h1-9,11-16,28H,10,17-24H2 KhôngN
  • Key:LRMJAFKKJLRDLE-UHFFFAOYSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Dotarizine là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị chứng đau nửa đầu,[1] hoạt động như một thuốc chẹn kênh calci,[2] và cũng là một chất đối khángthụ thể 5HT2A, và ở mức độ thấp hơn ở các thụ thể 5HT1A và 5HT2C.[3][4] Hành động chống đau nửa đầu được cho là do tác dụng của nó như một thuốc giãn mạch,[5][6] nhưng nó cũng có một số tác dụng giải lo âu [7] và ngăn chặn chứng mất trí nhớ do sốc điện ở động vật.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ruiz-Nuño, A; Villarroya, M; Cano-Abad, M; Rosado, A; Balfagón, G; López, MG; García, AG (2001). “Mechanisms of blockade by the novel migraine prophylactic agent, dotarizine, of various brain and peripheral vessel contractility”. European Journal of Pharmacology. 411 (3): 289–99. doi:10.1016/S0014-2999(00)00897-9. PMID 11164387.
  2. ^ Ruiz-Nuño, A; Mayorgas, I; Hernández-Guijo, JM; Olivares, R; García, AG; Gandía, L (2003). “Antimigraine dotarizine blocks P/Q Ca2+ channels and exocytosis in a voltage-dependent manner in chromaffin cells”. European Journal of Pharmacology. 481 (1): 41–50. doi:10.1016/j.ejphar.2003.09.013. PMID 14637173.
  3. ^ Farré, M; Roset, PN; Llorente, M; Márquez, M; Albet, C; Pérez, JA; Herrero, E; Ortíz, JA (1997). “Clinical pharmacokinetics and tolerability of dotarizine in healthy subjects after single and multiple oral administration”. Methods and findings in experimental and clinical pharmacology. 19 (5): 343–50. PMID 9379783.
  4. ^ Montiel, C; Herrero, CJ; García-Palomero, E; Renart, J; García, AG; Lomax, RB (1997). “Serotonergic effects of dotarizine in coronary artery and in oocytes expressing 5-HT2 receptors”. European Journal of Pharmacology. 332 (2): 183–93. doi:10.1016/S0014-2999(97)01073-X. PMID 9286620.
  5. ^ Kuridze, N; Gajkowska, B; Czernicki, Z; Jurkiewicz, J; Cervos-Navarro, J (1998). “The effect of Dotarizine--(Ca2+ channel blocker)--on vascular reactivity and ultrastructure of cerebral capillaries in animals subjected to anoxia”. Folia Neuropathologica. 36 (2): 101–8. PMID 9757621.
  6. ^ Kuridze, N; Czernicki, Z; Jarus-Dziedzic, K; Jurkiewicz, J; Cervos-Navarro, J (2000). “Regional differences of cerebrovascular reactivity effected by calcium channel blocker - dotarizine”. Journal of the Neurological Sciences. 175 (1): 13–6. doi:10.1016/S0022-510X(00)00275-6. PMID 10785251.
  7. ^ Petkov, VD; Belcheva, S; Konstantinova, E (1995). “Anxiolytic effects of dotarizine, a possible antimigraine drug”. Methods and findings in experimental and clinical pharmacology. 17 (10): 659–68. PMID 9053586.
  8. ^ Lazarova, M; Petkova, B; Petkov, VD (1995). “Effect of dotarizine on electroconvulsive shock or pentylenetetrazol-induced amnesia and on seizure reactivity in rats”. Methods and findings in experimental and clinical pharmacology. 17 (1): 53–8. PMID 7623521.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Có thể mình sẽ có được một người bạn cùng sở thích. Một phần mình nghĩ rằng mình hành động không giống bản thân thường ngày chút nào, nhưng phần còn lại thì lại thấy cực kỳ hào hứng. Mình mong rằng, trong tương lai, sự xung đột giữa các lớp sẽ không làm rạn nứt mối quan hệ của tụi mình.
You Raise Me Up - Học cách sống hạnh phúc dù cuộc đời chỉ đạt 20 - 30 điểm
You Raise Me Up - Học cách sống hạnh phúc dù cuộc đời chỉ đạt 20 - 30 điểm
Đây là một cuộc hành trình để lấy lại sự tự tin cho một kẻ đã mất hết niềm tin vào chính mình và cuộc sống
[Genshin Impact] Câu truyện về ma điểu và tràng thiếu niên
[Genshin Impact] Câu truyện về ma điểu và tràng thiếu niên
Khái quát lại câu chuyện trên đảo Tsurumi Genshin Impact