Ell

Ell (từ ngôn ngữ Proto-Germanic *alinō, cùng nguồn gốc với ulna trong tiếng Latinh)[1] là một đơn vị đo lường, ban đầu bằng một cubit, tức là xấp xỉ chiều dài của cánh tay của một người đàn ông từ khuỷu tay (elbow theo nghĩa đen có nghĩa là phần uốn cong (bow) của cánh tay (hình elip)) đến đầu ngón tay giữa, hoặc khoảng 18 inch (457 mm); trong việc sử dụng sau này, bất kỳ đơn vị dài hơn.[2][3] Ở các nước nói tiếng Anh, gồm có (cho đến thế kỷ 19) ell Flemish (34 yard), ell Anh (1 14 yard) và ell Pháp (1 12 yard), một số trong đó được cho là xuất phát từ "ell kép".[4][5]

Ell-wand hay ellwand là một thanh có chiều dài một ell được sử dụng để đo lường chính thức. Edward I của Anh yêu cầu mỗi thị trấn phải có một thanh như vậy. Ở Scotland, Đai lưng Lạp Hộ được gọi là "Vua Ellwand".[6][7]

Một số dạng ell tại các quốc gia đã tồn tại, với các chiều dài khác nhau, bao gồm ell Scotland (≈37 inch hay 94 xentimét), ell [el] Flemish (≈27 in hay 68,6 cm), ell [aune] Pháp (≈54 in hay 137,2 cm),[8] ell Ba Lan (≈31 in hay 78,7 cm), alen Đan Mạch (24 Danish inches hay 2 Danish fod: 62.7708 cm), alnThụy Điển (2 Swedish fot ≈59 cm) và ell [Elle] Đức có độ dài khác nhau ở Frankfurt (54,7 cm), Cologne, Leipzig (Sachsen) hoặc Hamburg.

Các phong tục chọn lọc được quan sát bởi các nhà nhập khẩu hàng dệt may của Hà Lan: mặc dù tất cả các loại vải được mua theo ell Flemish, vải lanh được bán bởi ell Anh, nhưng tấm thảm được bán bởi ell Flemish.[8]

Ell Viking là thước đo từ khuỷu tay đến đầu ngón tay giữa, khoảng 18 inch. Ell Viking hay ell nguyên thủy được sử dụng ở Iceland cho đến thế kỷ 13. Vào thế kỷ 13, một đạo luật đặt "stika" bằng 2 ell, là ell Anh thời đó.[9]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Home: Oxford English Dictionary”. Truy cập 19 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ The Diagonal. Yale University Press. 1920. tr. 98. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2012.
  3. ^ Charlton Thomas Lewis; Hugh Macmaster Kingery (1918). An elementary Latin dictionary. American book company. tr. 198. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2012.
  4. ^ James Robinson (of Boston.) (1857). The American elementary arithmetic. J.P. Jewett & co. tr. 94. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2012.
  5. ^ Daniel O'Gorman (1853). Intuitive calculations; the readiest and most concise methods. tr. 48. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2012.
  6. ^ infoplease.com, OED s. Ell-wand.
  7. ^ AR Littlewood. “The measurements of cricket”. ESPN cricinfo.
  8. ^ a b Brayshaw, Tom S., ed. Brayshaw's Mathematical Desk Companion. Chesterfield, England: Thomas Brayshaw Ltd., Edition 16, 1955
  9. ^ Nancy Marie Brown (2007). The Far Traveller: Voyages of a Viking Woman, pp. 236, 276. Harcourt. OCLC 85822467.

]]

[[Thể loại:Đơn vị đo chiều dài

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Hôm nay mình đọc được 2 case study thú vị về định giá sản phẩm. Cả hai đều dựa trên hiệu ứng mỏ neo (Price Anchoring Effect).
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Tạm thời bỏ qua vấn đề DPS của cả đội hình, ta sẽ tập trung vào cơ chế và scaling của bản thân Alhaitham hơn
Hướng dẫn build đồ cho Neuvillette - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Neuvillette - Genshin Impact
Chỉ kích hoạt các passive khả thi chứ ko phải full sức mạnh của vũ khí, ví dụ như Điển tích tây phong chỉ lấy 2 stack
Nhân vật Ryuunosuke - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Nhân vật Ryuunosuke - Sakurasou No Pet Na Kanojo
Akasaka Ryuunosuke (赤坂 龍之介 - Akasaka Ryūnosuke) là bệnh nhân cư trú tại phòng 102 của trại Sakurasou. Cậu là học sinh năm hai của cao trung Suiko (trực thuộc đại học Suimei).