Essex Senior Football League 2012–13

Essex Senior Football League
Mùa giải2012–13
Vô địchBurnham Ramblers

Essex Senior Football League 2012–13 là mùa giải thứ 42 trong lịch sử Essex Senior Football League, một giải đấu bóng đá ở Anh.

Premier Division

[sửa | sửa mã nguồn]

Premier Division bao gồm 17 đội thi đấu mùa trước cùng với 2 đội bóng mới:

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 Burnham Ramblers (C) (P) 36 25 7 4 92 46 +46 82 Lên chơi tạiIsthmian League Division One North 2013–14
2 Barkingside (P) 36 22 7 7 72 40 +32 73
3 Takeley 36 22 7 7 90 52 +38 070#
4 Great Wakering Rovers 36 19 8 9 97 54 +43 65
5 Eton Manor 36 20 5 11 86 61 +25 062#
6 Barking 36 17 9 10 71 49 +22 60
7 Southend Manor 36 15 11 10 76 50 +26 56
8 Haringey & Waltham 36 15 8 13 70 65 +5 53
9 Enfield 1893 36 14 9 13 66 60 +6 51
10 London Bari 36 13 12 11 63 60 +3 51
11 Sporting Bengal United 36 11 11 14 79 96 −17 44
12 Bethnal Green United 36 11 10 15 61 73 −12 43
13 Basildon United 36 12 5 19 53 80 −27 41
14 Sawbridgeworth Town 36 10 9 17 70 90 −20 39
15 Hullbridge Sports 36 9 8 19 53 70 −17 35
16 London APSA 36 8 11 17 47 72 −25 35
17 Stansted 36 7 13 16 48 69 −21 34
18 Clapton 36 3 12 21 37 77 −40 21
19 Bowers & Pitsea 36 4 8 24 42 109 −67 20

Cập nhật đến ngày 14 tháng 5 năm 2013
Nguồn: FA Full-Time, mitoo
#Takeley và Eton Manor mỗi đội bị trừ 3 điểm.
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
S.nhà ╲ S.khách BAR BAR BAU BGU BOP BUR CLA ENF ETO GWR HAW HUL LAP LBA SAW SOM SPO STA TAK
Barking

1–1

2–1

1–2

3–3

0–2

3–1

2–2

1–2

2–1

3–1

2–2

1–2

1–0

2–0

3–3

5–2

3–0

0–0

Barkingside

2–0

0–1

2–0

3–1

2–3

1–1

2–1

4–1

0–5

2–1

2–0

1–1

2–3

5–1

0–1

4–1

3–2

1–0

Basildon United

0–3

1–3

2–1

3–1

2–3

3–1

1–3

0–4

2–1

0–1

3–2

3–1

2–3

1–1

2–7

1–4

1–1

2–2

Bethnal Green United

2–1

0–2

3–2

3–0

1–2

2–3

2–2

3–2

2–0

2–2

1–1

2–2

3–1

2–1

2–2

2–3

0–2

2–2

Bowers & Pitsea

1–4

0–2

1–2

1–1

1–5

0–0

1–4

2–0

1–6

3–4

1–5

2–4

0–2

6–2

0–5

5–4

2–2

1–5

Burnham Ramblers

1–1

1–1

2–0

2–3

7–0

3–3

3–2

1–4

1–1

4–1

1–1

5–0

2–2

6–3

2–0

5–3

5–2

0–0

Clapton

0–2

0–3

0–2

3–3

3–1

2–3

1–3

0–6

2–2

2–3

0–1

0–1

0–3

0–0

1–1

1–2

1–1

0–1

Enfield 1893

3–2

1–3

0–1

2–0

0–0

3–2

2–0

3–2

1–0

1–2

3–3

1–0

2–0

6–1

2–0

1–1

3–2

0–3

Eton Manor

2–1

2–0

3–3

2–2

4–0

0–2

3–2

2–1

0–2

2–1

5–2

0–0

1–2

5–1

2–1

4–1

1–3

3–1

Great Wakering Rovers

1–1

1–2

3–0

3–1

5–0

0–2

2–2

4–2

7–2

3–2

3–1

4–1

1–3

2–0

3–1

5–2

4–1

2–5

Haringey & Waltham

1–2

1–2

2–0

6–1

4–0

1–2

2–1

2–2

0–4

0–3

3–1

1–0

2–1

5–2

2–2

2–2

2–2

0–4

Hullbridge Sports

1–3

2–4

3–0

3–0

0–1

0–1

2–0

2–2

1–2

1–5

1–0

4–0

2–2

1–1

1–3

1–4

2–2

2–3

London APSA

1–0

0–4

0–1

1–3

2–2

3–0

2–4

1–1

3–2

1–3

1–2

0–1

3–1

1–2

3–3

2–2

2–2

1–3

London Bari

1–1

1–0

4–2

2–1

2–0

0–1

1–1

3–1

2–2

2–2

2–2

2–0

1–1

1–1

2–2

3–3

1–2

1–3

Sawbridgeworth Town

2–4

2–2

4–2

5–1

3–3

1–3

2–2

2–1

2–3

3–2

3–2

4–2

3–4

3–2

0–2

1–1

1–2

1–1

Southend Manor

2–3

0–0

2–2

3–3

1–1

0–1

5–0

4–1

4–0

2–2

0–2

2–0

1–0

4–1

2–0

4–1

4–1

1–3

Sporting Bengal United

1–6

4–4

4–2

0–3

4–1

1–4

1–0

3–2

3–3

4–4

2–2

3–0

1–1

2–0

1–6

0–1

2–0

2–5

Stansted

0–1

0–2

0–3

2–1

3–0

0–1

0–0

1–1

0–1

2–2

3–3

0–2

1–1

2–3

0–2

2–1

2–2

1–4

Takeley

3–1

0–1

5–0

3–1

2–0

2–4

5–0

2–1

0–5

0–3

0–3

2–0

5–1

3–3

5–4

2–0

4–3

2–2

Cập nhật lần cuối: ngày 14 tháng 5 năm 2013.
Nguồn: FA Full-Time, mitoo
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “National League System changes 2012-13 confirmed”. The Onion Sack. ngày 30 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ “Step 4 application form”. TheFA.com. ngày 22 tháng 10 năm 2012.
  3. ^ “Applications For Promotion - Step 5 To Step 4”. The Official Website of The North West Counties Football League. ngày 11 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ “Step 4 applications received”. TheFA.com. ngày 6 tháng 12 năm 2012.
  5. ^ [1]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng đá Anh 2012–13

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Momonga's Red Orb Một trong những (World Item) Vật phẩm cấp độ thế giới mạnh mẽ nhất trong Đại Lăng Nazarick và là "lá át chủ bài" cuối cùng của Ainz .
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Phát triển, suy thoái, và sau đó là sự phục hồi - chuỗi vòng lặp tự nhiên mà có vẻ như không một nền kinh tế nào có thể thoát ra được
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
Trên thế giới có hai loại cà phê phổ biến nhất bao gồm cà phê Arabica (hay còn gọi là cà phê chè) và cà phê Robusta (hay còn gọi là cà phê vối)
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Mọi ý kiến và đánh giá của người khác đều chỉ là tạm thời, chỉ có trải nghiệm và thành tựu của chính mình mới đi theo suốt đời