Fuji T-3

T-3
Fuji T-3
Kiểu Máy bay huấn luyện chủ lực
Nhà chế tạo Fuji Heavy Industries
Chuyến bay đầu 1978
Sử dụng chính Japan Air Self Defense Force
Số lượng sản xuất 50
Phát triển từ Fuji KM-2

Fuji T-3 là một máy bay huấn luyện chủ lực của Lực lượng Phòng không Nhật Bản, sản xuất bởi Fuji Heavy Industries. Chuyến bay đầu tiên của loại này là vào năm 1978. Trong suốt quá trình tồn tại đã có 50 chiếc được chế tạo. Sau đó máy bay này được thay thế bằng mẫu Fuji T-7.

Phát triển[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu KM-2B là phiên bản phát triển kế thừa của chiếc Fuji KM-2 (bản thân chiếc này là bản 4 chỗ ngồi của chiếc T-34 Mentor với một động cơ mạnh hơn) cho mục đích máy bay huấn luyện chủ lực của Lực lượng phòng không Nhật (JASDF). Nó kết hợp cấu trúc và động cơ của chiếc KM-2 với buồng lái của chiếc T-34 Mentor. Chuyến bay đầu tiên diễn ra vào ngày 17 tháng 1 năm 1978.[1] Đã có 50 chiếc được JASDF đặt mua, và dây chuyền sản xuất tiếp tục hoạt động đến năm 1982.[2]

Lịch sử hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Chiếc Fuji T-3 phục vụ trong biên chế Hiko Kyoikudan 11 và 12 (phi đội huấn luyện) của JASDF. Hiện tại máy bay này được thay thế bằng mẫu Fuji T-7, biến thể động cơ turboprop của T-3 [3] with a 400 shp (300 kW) Allison 250 engine.

Operators[sửa | sửa mã nguồn]

 Nhật Bản
Japan Air Self-Defense Force

Specifications (T-3)[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Jane's Aircraft Recognition Guide, Jane's All the World's Aircraft, 1976-1977 [4][5]

Đặc điểm tổng quát

Hiệu suất bay

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Máy bay liên quan

Danh sách liên quan

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Donald, David; Lake, Jon biên tập (1996). Encyclopedia of World Military Aircraft. London: Aerospace Publishing. ISBN 1-874023-95-6.
  2. ^ Donald, David biên tập (1997). The Encyclopedia of World Aircraft. London: Aerospace Publishing. ISBN 1-85605-375-X.
  3. ^ Taylor, M J H biên tập (1999). Brassey's World Aircraft & Systems Directory 1999/2000 Edition. London: Brassey's. ISBN 1-85753-245-7.
  4. ^ Rendall, David (1995). Jane's Aircraft Recognition Guide. Glasgow, UK: HarperCollinsPublishers. tr. 505. ISBN 0-00-470980-2.
  5. ^ Taylor, JWR biên tập (1976). Jane's All the World's Aircraft, 1976-1977. London: Macdonald and Jane's. ISBN 0-354-00538-3.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Một quest khá khó trên đảo Seirai - Genshin Impact
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại
Triết học thực hành: Những cuốn sách triết học bạn có thể thực sự ứng dụng trong cuộc sống
Triết học thực hành: Những cuốn sách triết học bạn có thể thực sự ứng dụng trong cuộc sống
Suy Tưởng có lẽ là cuốn sách “độc nhất vô nhị” từng được thực hiện: nó bản chất là cuốn nhật ký viết về những suy nghĩ riêng tư của Marcus Aurelius