Gà chọi Anh là giống gà có nguồn gốc từ nước Anh. Chúng được lai tạo ra khoảng từ năm 1850 dần hoàn thiện cho đến năm 1900. Hiện nay chúng được dùng là gà kiểng để trưng bày nhưng đôi khi cũng được sử dụng để làm gà chọi, phục vụ cho những trận đá gà, ngày nay chúng còn được nuôi lấy thịt gà. Tên tiếng Anh của chúng là Gà chọi Modern Game. Chúng được công nhận lần đầu trong cuốn Standard of Excellence in Exhibition Poultry.
Khoảng từ 100 năm trước, người dân Anh và Mỹ đã cố gắng lai tạo một giống gà chọi lợi hại, dù chọi gà là trò chơi ăn tiền bị chính phủ cấm ở thời điểm đó. Các tay chơi gà cố gắng làm sao cho giống gà mơ ước của họ có đôi chân thật dài, và cơ thể thì nhỏ gọn lại để dễ dàng tấn công kẻ địch bằng những cú ra đòn thật nhanh. Cuối cùng họ cũng tạo ra được sản phẩm ưng ý, và đặt tên nó là gà Modern Game. Ngày nay giống gà này xuất hiện khá nhiều tại các hội chợ gà hoặc các show biểu diễn gia cầm.
Tuy nhiên giống này, chưa có nhiều thực tiễn cho nên chưa trở nên phổ biến như các giống gà tre, gà kiểng và các giống khác. Gà Modern game Lai tạo từ Anh là một giống gà đá không phổ biến. Gà cỡ trung nặng từ 0.55 kg, gà tiêu chuẩn nặng từ 2 kg. Chúng được lai tạo từ Gà chọi Anh cổ (Old English game) cũng là giống gà chọi xuất xứ từ Anh và là giống gà chọi tốt, nhưng nhỏ con thích hơp nuôi cảnh. Dòng cỡ trung nặng 0,6 kg, dòng tiêu chuẩn (standard) nặng 1,8 kg. Ngoại hình chúng khá giống gà tre Việt Nam. Chúng là giống nền để lai tạo ra giống gà chọi Mỹ.
Batty, J (1996). Understanding Modern Game . Station Yard Elsted Marsh Midhurst West Sussex GU29 OJT: Beech Publishing House. ISBN1-85736-313-2.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
Barbara Rischkowsky, D. Pilling (eds.) (2007). List of breeds documented in the Global Databank for Animal Genetic Resources, annex to The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 9789251057629. Truy cập August 2014.
Victoria Roberts (2008). British poultry standards: complete specifications and judging points of all standardized breeds and varieties of poultry as compiled by the specialist breed clubs and recognised by the Poultry Club of Great Britain. Oxford: Blackwell. ISBN 9781405156424. p. 180–86.
APA Recognized Breeds and Varieties as of ngày 1 tháng 1 năm 2012. American Poultry Association. Truy cập August 2014.
Liste des races et variétés homologuée dans les pays EE (28.04.2013). Entente Européenne d’Aviculture et de Cuniculture. Truy cập August 2014.
Hobson, Jeremy and Lewis, Cecilia. Choosing & Raising Chickens: The complete guide to breeds and welfare. David and Charles publishing. London. 2009. p 62.
William Bernhard Tegetmeier (editor) (1865). The Standard of Excellence in Exhibition Poultry, authorized by the Poultry Club. London: Poultry Club. p. 20–28; 47
VinFast VF e34 có giá bán 690 triệu đồng, thuộc phân khúc xe điện hạng C. Tại Việt Nam chưa có mẫu xe điện nào thuộc phân khúc này, cũng như chưa có mẫu xe điện phổ thông nào.
Ai sinh đôi một trai một gái xinh đẹp rạng ngời, đặt tên con là Hoshino Aquamarine (hay gọi tắt là Aqua cho gọn) và Hoshino Ruby. Goro, may mắn thay (hoặc không may mắn lắm), lại được tái sinh trong hình hài bé trai Aqua