GBR-12935

GBR-12935
Các định danh
Tên IUPAC
  • 1-(2-(diphenylmethoxy)ethyl)-4-(3-phenylpropyl)piperazine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
ChemSpider
ChEBI
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC28H34N2O
Khối lượng phân tử414.582 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C1CN(CCN1CCCC2=CC=CC=C2)CCOC(C3=CC=CC=C3)C4=CC=CC=C4
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C28H34N2O/c1-4-11-25(12-5-1)13-10-18-29-19-21-30(22-20-29)23-24-31-28(26-14-6-2-7-15-26)27-16-8-3-9-17-27/h1-9,11-12,14-17,28H,10,13,18-24H2 KhôngN
  • Key:RAQPOZGWANIDQT-UHFFFAOYSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

GBR-12935 là một dẫn xuất piperazine là một chất ức chế tái hấp thu dopamine mạnh và chọn lọc. Ban đầu nó được phát triển ở dạng phóng xạ 3H với mục đích lập bản đồ phân bố các tế bào thần kinh dopaminergic trong não bằng cách dán nhãn chọn lọc các protein vận chuyển dopamine.[1] Điều này đã dẫn đến việc sử dụng lâm sàng tiềm năng trong chẩn đoán bệnh Parkinson,[2] mặc dù các xạ trị chọn lọc như Ioflupane (¹²³I) hiện có sẵn cho ứng dụng này. GBR-12935 hiện được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu động vật về bệnh Parkinson và các con đường dopamine trong não.[3][4][5]

  • Vanoxerin
  • GBR-12783
  • GBR-13069
  • GBR-13098
  • DBL-583

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Berger P, Janowsky A, Vocci F, Skolnick P, Schweri MM, Paul SM. [3H]GBR-12935: a specific high affinity ligand for labeling the dopamine transport complex. European Journal of Pharmacology. 1985 Jan 2;107(2):289-90.
  2. ^ Janowsky A, Vocci F, Berger P, Angel I, Zelnik N, Kleinman JE, Skolnick P, Paul SM. [3H]GBR-12935 binding to the dopamine transporter is decreased in the caudate nucleus in Parkinson's disease. Journal of Neurochemistry. 1987 Aug;49(2):617-21. PMID 3598589
  3. ^ Zhu J, Green T, Bardo MT, Dwoskin LP. Environmental enrichment enhances sensitization to GBR 12935-induced activity and decreases dopamine transporter function in the medial prefrontal cortex. Behavioural Brain Research. 2004 Jan 5;148(1-2):107-17. PMID 14684252
  4. ^ Swant J, Wagner JJ. Dopamine transporter blockade increases LTP in the CA1 region of the rat hippocampus via activation of the D3 dopamine receptor. Learning and Memory. 2006 Mar-Apr;13(2):161-7. PMID 16585791
  5. ^ Hsin LW, Chang LT, Rothman RB, Dersch CM, Jacobson AE, Rice KC. Design and synthesis of 2- and 3-substituted-3-phenylpropyl analogs of 1-[2-[bis(4-fluorophenyl)methoxy]ethyl]-4-(3-phenylpropyl)piperazine and 1-[2-(diphenylmethoxy)ethyl]-4-(3-phenylpropyl)piperazine: role of amino, fluoro, hydroxyl, methoxyl, methyl, methylene, and oxo substituents on affinity for the dopamine and serotonin transporters. Journal of Medicinal Chemistry. 2008 May 8;51(9):2795-806. PMID 18393401
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
[Review] Mirai Radio to Jinkou Bato Trial - Radio Tương Lai Và Chim Bồ Câu Nhân Tạo
[Review] Mirai Radio to Jinkou Bato Trial - Radio Tương Lai Và Chim Bồ Câu Nhân Tạo
Mirai Radio to Jinkou Bato là dự án mới nhất của Laplacian - một công ty Eroge còn khá non trẻ với tuổi đời chỉ mới 3 năm trong ngành công nghiệp
Review Dies Irae - Tuyệt tác của Chuuni Genre
Review Dies Irae - Tuyệt tác của Chuuni Genre
Những trận đánh lồng ghép trong triết lí của các nhân vật, những thần thoại từ ở phía Tây xa xôi, những câu bùa chú cùng tuyến nhân vật đã trở nên kinh điển
Sách Tội ác và Hình phạt (Crime and Punishment - CAP) của Doetoevsky
Sách Tội ác và Hình phạt (Crime and Punishment - CAP) của Doetoevsky
Câu chuyện bắt đầu với việc anh sinh viên Raxkonikov, vì suy nghĩ rằng phải loại trừ những kẻ xấu