Garry Shandling

Garry Shandling
Shandling trong đêm từ thiện Night of Comedy 9 tại Beverly Hills, California ngày 30 tháng 4 năm 2011
Tên thậtGarry Emmanuel Shandling
Sinh(1949-11-29)29 tháng 11, 1949
Chicago, Illinois, Hoa Kỳ
Mất24 tháng 3, 2016(2016-03-24) (66 tuổi)
Los Angeles, California, Hoa Kỳ
Loại hình nghệ thuậtHài, truyền hình, điện ảnh
Quốc tịchNgười Mỹ
Thể loạiHài quan sát, châm biếm
Đề tàiSự chấp nhận bản thân, tương tác con người và cuộc sống đời thường
Bạn tìnhLinda Doucett (1987–1994)

Garry Emmanuel Shandling (29 tháng 11 năm 1949 – 24 tháng 3 năm 2016)[1][2][3][4] là một diễn viên hài, đạo diễn, biên kịch, nhà sản xuất và diễn viên lồng tiếng người Mỹ, nổi tiếng bởi đóng góp trong It's Garry Shandling's ShowThe Larry Sanders Show.[5]

Shandling khởi nghiệp bằng việc sáng tác cho nhiều loạt phim hài kịch tình huống, như Sanford and SonWelcome Back, Kotter.[6][7] Ông đạt thành công nhờ diễn xuất trong The Tonight Show Starring Johnny Carson, trở thành chủ trì và khách mời thường xuyên của chương trình.[6][8] Vào năm 1986, ông sáng lập nên It's Garry Shandling's Show cho kênh truyền hình cáp trả tiền Showtime.[5][9][9] Chương trình giành 4 giải Emmy (bao gồm 1 giải trong Shandling) và kéo dài đến năm 1990.[5][10] Chương trình thứ hai của ông mang tên The Larry Sanders Show, xuất hiện trên HBO vào năm 1992 còn đạt nhiều thành công hơn nữa.[5][11][12] Shandling giành thêm 18 đề cử giải Emmy cho chương trình và thắng hạng mục "Sáng tác nổi bật cho loạt chương trình hài" vào năm 1998, cùng Peter Tolan cho kịch bản trong tập cuối.[6][8] Ở điện ảnh, ông tham gia nhiều bộ phim của Marvel Cinematic Universe, bao gồm Iron Man 2Captain America: The Winter Soldier. Ông còn lồng tiếng vai Verne trong Over the Hedge của hãng DreamWorks Animation.

Trong sự nghiệp kéo dài 3 thập kỷ, Shandling giành được 19 đề cử giải Primetime Emmy và 2 giải Quả cầu vàng. Ông 4 lần là chủ trì giải Grammy và 3 lần cho giải Emmy.

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Shandling chưa từng kết hôn hay có con.[13] Ông ở cùng một căn hộ với vợ chưa cưới là diễn viên và người mẫu Playboy Linda Doucett, từ năm 1987 đến 1994; trên The Larry Sanders Show, Doucett vào vai Darlene, trợ lý lẩm cẩm của Hank Kingsley.[14] Khi mối quan hệ chấm dứt, Doucett đâm đơn kiện Shandling và công ty sản xuất Brillstein-Grey Entertainment của Grey vì tội quấy rối tình dục và đơn phương kết thúc hợp đồng. Vụ việc được dàn xếp ngoài phiên tòa vào năm 1997 với giá 1 triệu đô-la Mỹ.[15] Shandling chơi bóng rổ và đấm bốc 4 lần mỗi tuần.[16] Là một người hâm mộ quyền anh, ông sở hữu Wildcard West Boxing Gym tại Santa Monica, California.[6]

Qua đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Shandling qua đời vào ngày 24 tháng 3 năm 2016 tại tư gia ở Los Angeles, California khi 66 tuổi. Los Angeles Police Department báo cáo ông bất ngờ ngã quỵ tại nhà và được đưa đến bệnh viện. Dù vậy, trong lúc được hồi sức thì Shandling đã bất tỉnh. Ông trải qua "một cơn trụy tim nặng."[5] Một trong những lần lên sóng truyền hình cuối cùng của Shandling là trên chương trình Comedians in Cars Getting Coffee của Jerry Seinfeld vào ngày 20 tháng 1 năm 2016.[17] Trong chương trình, ông tiết lộ mình đang mang mắc hyperparathyroidism, một chứng bệnh gia tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim.[18]

Sau khi qua đời, nhiều người bạn thân của ông đã tổ chức vinh danh Shandling tại một trận bóng rổ tại quê nhà của ông, bao gồm Jeffrey Tambor, Bill Maher, Kathy Griffin, Sarah Silverman, và Kevin Nealon.[19]

Sự nghiệp điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai Ghi chú
1993 The Night We Never Met Mr. Vertisey Không ghi nhận
1994 Love Affair Kip DeMay
1994 Mixed Nuts Stanley
1998 Dr. Dolittle Male Pigeon (lồng tiếng)
1998 Hurlyburly Artie
2000 What Planet Are You From? Harold Anderson Sản xuất, biên kịch
2001 Town & Country Griffin Morris
2001 Zoolander Chính ông
2002 Run Ronnie Run Chính ông
2005 Trust the Man Dr. Beekman
2006 Over the Hedge Verne (lồng tiếng)
2006 Hammy's Boomerang Adventure Verne (lồng tiếng) Phim ngắn
2010 Iron Man 2 Senator Stern
2011 The Brain Storm Garry Shandling Phim ngắn
2012 The Dictator Health inspector Không ghi nhận
2014 Captain America: The Winter Soldier Senator Stern
2016 The Jungle Book[20] Ikki (lồng tiếng) Phát hành sau khi mất

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Vai Ghi chú
1984 Garry Shandling: Alone in Vegas Chính ông Chương trình đặc biệt
1986 The Garry Shandling Show: 25th Anniversary Special Garry Shandling Châm biếm The Tonight Show Starring Johnny Carson
1983–1988 The Tonight Show Starring Johnny Carson Chủ trì Không rõ lượng tập; từ tháng 8 năm 1983 đến tháng 8 năm 1988
1986–1990 It's Garry Shandling's Show Garry Shandling 72 tập, đồng sáng tạo, biên kịch, đạo diễn
1987 Saturday Night Live Chủ trì Tập: "Garry Shandling/Los Lobos"
1990 Mother Goose Rock 'n' Rhyme Jack Phim truyền hình
1990 32nd Annual Grammy Awards Chủ trì Chương trình đặc biệt
1991 33rd Annual Grammy Awards Chủ trì Chương trình đặc biệt
1991 Garry Shandling: Stand-Up Chính ông Chương trình đặc biệt
1992 The Ben Stiller Show Garry Shandling Tập: "With Garry Shandling"
1992–1998 The Larry Sanders Show Larry Sanders 89 tập; đồng sáng lập, đạo diễn, biên kịch
1993 35th Annual Grammy Awards Chủ trì Chương trình đặc biệt
1994 36th Annual Grammy Awards Chủ trì Chương trình đặc biệt
1996 Dr. Katz, Professional Therapist Garry (lồng tiếng) Tập: "Sticky Notes"
1998 Caroline in the City Steve Tập: "Caroline and the Marriage Counselor: Part 2"
2000 The X-Files Chính ông Tập: "Hollywood A.D."
2000 52nd Primetime Emmy Awards Chủ trì Chương trình đặc biệt
2002 My Adventures in Television Chính ông Tập: "Death Be Not Pre-Empted"
2003 55th Primetime Emmy Awards Chủ trì Chương trình đặc biệt
2004 56th Primetime Emmy Awards Chủ trì Chương trình đặc biệt
2006 Tom Goes to the Mayor Captain Pat Lewellen (lồng tiếng) Tập: "Couple's Therapy"

Biên kịch

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề Ghi chú
1975–1976 Sanford and Son 4 tập
1976 Welcome Back, Kotter Tập: "Horshack vs. Carvelli"
  • Confessions of a Late-night Talk-show Host: The Autobiography of Larry Sanders.[21]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Schudel, Matt; Bernstein, Adam (ngày 24 tháng 3 năm 2016). “Garry Shandling, who parodied TV's conventions in two hit comedy shows, dies at 66”. The Washington Post (bằng tiếng Anh). ISSN 0190-8286. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ Allis, Tim; LaBrecque, Ron (ngày 21 tháng 7 năm 1986). “Johnny Carson and Joan Rivers Can Agree on One Thing: Garry Shandling Is Perfect for Her Old Tonight Show Job”. People. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2013.
  3. ^ “Garry Shandling profile”. FilmReference.com. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ Steinberg, Jacques (ngày 28 tháng 1 năm 2007). “Hey Now: It's Garry Shandling's Obsession”. The New York Times. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ a b c d e Stedman, Alex (ngày 24 tháng 3 năm 2016). “Garry Shandling Dies at 66”. Variety.com. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2016.
  6. ^ a b c d Lincoln, Ross A. (ngày 24 tháng 3 năm 2016). “Garry Shandling Dies: 'Larry Sanders' Creator-Star Was 66”. Deadline.com. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2016.
  7. ^ “Cathy's World: Garry Shandling's 'Larry'. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2002.
  8. ^ a b Itzkoff, Dave (ngày 29 tháng 10 năm 2010). “Garry and Larry and Jeffrey and Hank”. The New York Times. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ a b Lloyd, Robert (ngày 20 tháng 10 năm 2009). “Dollying through that fourth wall on 'It's Garry Shandling's Show': The funny guy deconstructed the sitcom on his Showtime series, which is newly out on DVD”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2016.
  10. ^ “Past winners of the TCA Awards”. Television Critics Association. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2016.
  11. ^ “Not Just the Best of The Larry Sanders Show”. EW.com. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2016.
  12. ^ Carter, Bill (2010). The War For Late Night. ISBN 0-452-29749-4. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.
  13. ^ Cleary, Tom (ngày 24 tháng 3 năm 2016). "Garry Shandling Dead: 5 Fast Facts You Need to Know". Heavy.com.
  14. ^ Halbfinger, David M. (ngày 13 tháng 3 năm 2006). “A Studio Boss and a Private Eye Star in a Bitter Hollywood Tale”. The New York Times.
  15. ^ Weiner, Allison Hope; Halbfinger, David M. (ngày 19 tháng 3 năm 2006). “Splitting Up, Hollywood-Style, Means a Settlement and a Script”. The New York Times. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2016.
  16. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên obsession
  17. ^ “See one of Garry Shandling's last appearances”. Usatoday.com. ngày 24 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2016.
  18. ^ “The Often Misunderstood Condition That Killed Garry Shandling | GOOD”. Good.is. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2016.
  19. ^ Guglielmi, Jodi (ngày 28 tháng 3 năm 2016). “Garry Shandling: Friends Pay Tribute, Death Certificate Investigated”. People.com. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2016.
  20. ^ Thompson, Luke Y. (ngày 22 tháng 2 năm 2016). “Jon Favreau Says 'The Jungle Book' Will Be His 'Avatar,' Reveals New Images”. Forbes. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2016.
  21. ^ “CONFESSIONS OF A LATE NIGHT TALK SHOW HOST”. The New York Times. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Gamma (ガンマ, Ganma?) (Γάμμα) là thành viên thứ ba của Shadow Garden, là một trong Seven Shadows ban đầu
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Theo lời Guy Crimson, ban đầu Verudanava có 7 kĩ năng tối thượng được gọi là "Mĩ Đức"
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể