George Albert Boulenger

George Albert Boulenger
Sinh(1858 -10-19)19 tháng 10, 1858
Brussels, Belgium
Mất23 tháng 11, 1937(1937-11-23) (79 tuổi)
Trường lớpFree University of Brussels
Sự nghiệp khoa học
Ngànhđộng vật học

George Albert Boulenger FRS[1] (19 tháng 10 năm 1858 – 23 tháng 11 năm 1937) là một nhà động vật học người Bỉ-Anh đã mô tả và đặt danh pháp khoa học cho hơn 2.000 loài động vật mới, chủ yếu là cá, bò sát, động vật lưỡng cư. Boulenger cũng là một nhà thực vật hoạt động trong suốt 30 năm cuối đời mình, ông đặc biệt nghiên cứu về hoa hồng.[2]

Loài[sửa | sửa mã nguồn]

Boulenger mô tả hàng trăm đơn vị phân loại bò sát; 587 loài được ông mô tả vẫn được công nhận ngày hôm nay. Ông cũng mô tả một số động vật lưỡng cư và nhiều loài cá.

24 loài bò sát, công nhận ngày hôm nay, tên khai sinh của George Boulenger được đặt cho danh pháp loài, như boulengeri, boulengerii, hoặc georgeboulengeri:[3]

Bìa quyển sách The Snakes Of Europe

In the above list, a binomial authority in parentheses indicates that the species was originally described in a genus other than the genus to which it is currently assigned.

The water cobra genus Boulengerina was named for G.A. Boulenger, but it is now treated as a subgenus of Naja containing four species: Naja annulata (water cobra), Naja christyi (Congo water cobra), Naja melanoleuca (forest cobra), and Naja multifasciatus (burrowing cobra).[4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Watson, D. M. S. (1940). “George Albert Boulenger. 1858-1937”. Obituary Notices of Fellows of the Royal Society. 3 (8): 13–26. doi:10.1098/rsbm.1940.0002. JSTOR 768868.
  2. ^ Frans A. Stafleu & Richard S. Cowan (1976). Taxonomic literature: a selective guide to botanical publications and collections with dates, commentaries and types, 2nd edition. 1: A–G. Utrecht: Bohn, Scheltema & Holkema. tr. 384. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ The Reptile Database. www.reptile-database.org.
  4. ^ Wallach, V., W. Wüster & D. Broadley (2009). “In praise of subgenera: taxonomic status of cobras of the genus Naja Laurenti (Serpentes: Elapidae)” (PDF). Zootaxa (2236): 26–36.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download Anime Nekopara TV Vietsub
Download Anime Nekopara TV Vietsub
Cuộc sống thường ngày của những cô hầu gái mèo siêu cute
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2014) sẽ đem lại cho bạn cái nhìn chân thực, những mặt tối và hậu quả nặng nề đằng sau các cuộc chiến tranh mà nhân loại phải hứng chịu.
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy
Review sách: Dám bị ghét
Review sách: Dám bị ghét
Ngay khi đọc được tiêu đề cuốn sách tôi đã tin cuốn sách này dành cho bản thân mình. Tôi đã nghĩ nó giúp mình hiểu hơn về bản thân và có thể giúp mình vượt qua sự sợ hãi bị ghét