Thành lập | 1998 |
---|---|
Hủy bỏ | 2013 |
Quốc gia | Scotland |
Liên đoàn | UEFA |
Số đội | 12 (2000–2013) 10 (1998–2000) |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Đội vô địch nhiều nhất | Celtic (8) |
Giải bóng đá ngoại hạng Scotland (tiếng Anh: Scottish Premier League hay SPL) từng là giải đấu cao nhất của các câu lạc bộ bóng đá Scotland. Giải được thành lập năm 1998 khi nó rút khỏi Scottish Football League (SFL). Giải bị hủy bỏ năm 2013,khi các đội của SPL & SFL sáp nhập trở thành hệ thống giải Scottish Professional Football League,[1] với giải đấu cao nhất là Scottish Premiership. Tổng cộng đã có 9 câu lạc bộ tham dự SPL, nhưng chỉ có hai câu lạc bộ Old Firm là Celtic và Rangers từng giành chức vô địch.
Các câu lạc bộ đang thi đấu tại giải bóng đá ngoại hạng Scotland. Tên in nghiêng là các câu lạc bộ thi đấu ở mùa giải đầu tiên 1998/1999
Năm | Vô địch (số lần) | Hạng nhì | Vua phá lưới |
---|---|---|---|
1998-99 | Rangers (48) | Celtic | Henrik Larsson (Celtic) (29) |
1999-00 | Rangers (49) | Celtic | Mark Viduka (Celtic) (25) |
2000-01 | Celtic (37) | Rangers | Henrik Larsson (Celtic) (35) |
2001-02 | Celtic (38) | Rangers | Henrik Larsson (Celtic) (29) |
2002-03 | Rangers (50) | Celtic | Henrik Larsson (Celtic) (28) |
2003-04 | Celtic (39) | Rangers | Henrik Larsson (Celtic) (30) |
2004-05 | Rangers (51) | Celtic | John Hartson (Celtic) (25) |
2005-06 | Celtic (40) | Heart of Midlothian | Kris Boyd (Rangers) (32) |
2006-07 | Celtic (41) | Rangers | Kris Boyd (Rangers) (19) |
2007-08 | Celtic (42) | Rangers | Scott McDonald (Celtic) (25) |
2008-09 | Rangers (52) | Celtic | Kris Boyd (Rangers) (27) |
2009-10 | Rangers (53) | Celtic | Kris Boyd (Rangers) (23) |
2010-11 | Rangers (54) | Celtic | |
2011-12 | Celtic (43) | Rangers | |
2012-13 | Celtic (44) | Motherwell |
Số lần vô địch | Câu lạc bộ |
---|---|
54 | Rangers |
44 | Celtic |
4 | Aberdeen |
4 | Hibernian |
4 | Heart of Midlothian |
2 | Dumbarton |
1 | Dundee |
1 | Dundee United |
1 | Kilmarnock |
1 | Motherwell |
1 | Third Lanark |