Giải quần vợt vô địch quốc gia Úc 1940 - Đơn nữ

Giải quần vợt vô địch quốc gia Úc 1940 - Đơn nữ
Giải quần vợt vô địch quốc gia Úc 1940
Vô địchÚc Nancye Wynne
Á quânÚc Thelma Coyne
Tỷ số chung cuộc5–7, 6–4, 6–0
Chi tiết
Số tay vợt19[a]
Số hạt giống8
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ hỗn hợp
← 1939 · Giải quần vợt vô địch quốc gia Úc · 1946 →

Hạt giống số 1 Nancye Wynne đánh bại Thelma Coyne 5–7, 6–4, 6–0 trong trận chung kết để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt vô địch quốc gia Úc 1940.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tay vợt xếp hạt giống được liệt kê bên dưới. Nancye Wynne là nhà vô địch; các tay vợt khác biểu thị vòng mà họ bị loại.

  1. Úc Nancye Wynne (Vô địch)
  2. Úc Thelma Coyne (Chung kết)
  3. Úc Nell Hopman (Bán kết)
  4. Úc May Hardcastle (Tứ kết)
  5. Úc Joan Hartigan (Bán kết)
  6. Úc Alison Hattersley (Tứ kết)
  7. Úc Gwen O'Halloran (Tứ kết)
  8. Úc Constance Coate (Tứ kết)

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Q = Vòng loại
  • WC = Đặc cách
  • LL = Thua cuộc may mắn
  • r. = bỏ cuộc trong giải đấu

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
2 Úc Thelma Coyne 6 6
8 Úc Constance Coate 1 3
2 Úc Thelma Coyne 6 2 6
3 Úc Nell Hopman 4 6 3
3 Úc Nell Hopman 6 6
6 Úc Alison Hattersley 3 4
2 Úc Thelma Coyne 7 4 0
1 Úc Nancye Wynne 5 6 6
5 Úc Joan Hartigan 6 6
4 Úc May Hardcastle 2 3
5 Úc Joan Hartigan 0 6 1
1 Úc Nancye Wynne 6 3 6
7 Úc Gwen O'Halloran 0 3
1 Úc Nancye Wynne 6 6

Các vòng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng một Vòng hai Tứ kết Bán kết
2 Úc Coyne 6 6
Úc Burke 0 1
2 Úc Coyne 6 6
8 Úc Coate 1 3
8 Úc Coate 6 6 6
Úc Lack 2 8 3
2 Úc Coyne 6 2 6
3 Úc Hopman 4 6 3
3 Úc Hopman 6 6
Úc Rice n/a[c] Úc Clark[b] 0 1
Úc Turner 3 Úc Hopman 6 6
6 Úc Hattersley 6 6 6 Úc Hattersley 3 4
Úc Chapman 1 2 6 Úc Hattersley 6 4 8
Úc Niemeyer 6 6 Úc Niemeyer 1 6 6
Úc Gosbell 2 4
Vòng một Vòng hai Tứ kết Bán kết
5 Úc Hartigan 6 6
Úc Brooker 2 2
5 Úc Hartigan 6 6
4 Úc Hardcastle 2 3
4 Úc Hardcastle 6 18
Úc Lewin 2 16
5 Úc Hartigan 0 6 1
1 Úc Wynne 6 3 6
Úc Stebbing 1 7
7 Úc O'Halloran 6 6 7 Úc O'Halloran 6 9
Úc Manzie 0 0 7 Úc O'Halloran 0 3
Úc Berg n/a[c] 1 Úc Wynne 6 6
Úc Jenkins Úc Griffiths[d] 0 0
1 Úc Wynne[d] 6 6

Ghi chú và tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú

  1. ^ Ban đầu chỉ có 22 tay vợt.
  2. ^ Không nằm trong đội hình bốc thăm ban đầu. Được thêm vào sau đó sau khi cả Miss Rice và Miss Turner rút lui.
  3. ^ a b Theo bốc thăm đầu tiên.[1] Trận đấu này chưa bao giờ diễn ra.[2]
  4. ^ a b Do cả Miss Berg và Miss Jenkins đều rút lui, đây trở thành trận đấu ở vòng hai, ngay cả nếu nguồn khẳng định là trận đấu vòng một (vì ban đầu được bốc thăm như vậy).[3]

Tham khảo

  1. ^ “Australian Tennis Titles”. The Sydney Morning Herald (31, 834). New South Wales, Australia. 10 tháng 1 năm 1940. tr. 17 – qua National Library of Australia.
  2. ^ “Tennis Titles”. The Sydney Morning Herald (31, 842). New South Wales, Australia. 19 tháng 1 năm 1940. tr. 15 – qua National Library of Australia.
  3. ^ “Results of Matches”. The Sydney Morning Herald (31, 844). New South Wales, Australia. 22 tháng 1 năm 1940. tr. 13 – qua National Library of Australia.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm:
Giải quần vợt vô địch quốc gia Mỹ 1939 - Đơn nữ
Đơn nữ Grand Slam Kế nhiệm:
Giải quần vợt vô địch quốc gia Mỹ 1940 - Đơn nữ
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán sinh ngày 31/10/1990 - mọi người có thể gọi anh ta là Greg Hsu (hoặc Greg Han) nếu muốn, vì đó là tên tiếng Anh của anh ta.
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Hôm nay mình đọc được 2 case study thú vị về định giá sản phẩm. Cả hai đều dựa trên hiệu ứng mỏ neo (Price Anchoring Effect).
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán