Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023 (vòng cuối cùng)

Màn ăn mừng của đội tuyển quốc gia Serbia trong trận thắng trước Canada ở trận bán kết.

Vòng cuối cùng cũng chính là vòng đấu loại trực tiếp của Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023, bao gồm 2 đội đứng đầu các bảng I, J, K, L.[1] Giai đoạn này sẽ thi đấu với hình thức đấu loại trực tiếp, với tất cả các trận đấu sẽ được tổ chức tại SM Mall of Asia Arena, Pasay, Philippines.[2] Các đội thua ở tứ kết sẽ gặp nhau tại các trận đấu phân hạng để xác định các đội đứng từ vị trí thứ 5 đến thứ 8.[3]

Các đội vượt qua vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng đấu Nhất bảng Nhì bảng
I  Ý  Serbia
J  Litva  Hoa Kỳ
K  Đức  Slovenia
L  Canada  Latvia

Sơ đồ thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
5 tháng 9
 
 
 Ý63
 
8 tháng 9
 
 Hoa Kỳ100
 
 Hoa Kỳ111
 
6 tháng 9
 
 Đức113
 
 Đức81
 
10 tháng 9
 
 Latvia79
 
 Đức83
 
5 tháng 9
 
 Serbia76
 
 Litva68
 
8 tháng 9
 
 Serbia87
 
 Serbia95
 
6 tháng 9
 
 Canada86 Tranh hạng ba
 
 Canada100
 
10 tháng 9
 
 Slovenia89
 
 Hoa Kỳ118
 
 
 Canada (OT)127
 

Phân hạng 5–8[sửa | sửa mã nguồn]

 
Phân hạng 5–8Tranh hạng 5
 
      
 
7 tháng 9
 
 
 Ý82
 
9 tháng 9
 
 Latvia87
 
 Latvia98
 
7 tháng 9
 
 Litva63
 
 Litva100
 
 
 Slovenia84
 
Tranh hạng 7
 
 
9 tháng 9
 
 
 Ý85
 
 
 Slovenia89

Tất cả các trận đấu được diễn ra theo (UTC+8).[4]

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Ý vs Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

5 tháng 9 năm 2023
20:40
Chi tiết Ý  63–100  Hoa Kỳ    SM Mall of Asia Arena, Pasay
Số khán giả: 9,764
Trọng tài: Julio Anaya (Panama), Ademir Zurapović (Bosna và Hercegovina), Juan Fernández (Argentina)
Điểm mỗi set: 14–24, 10–22, 20–37, 19–17
Điểm: Fontecchio 18
Chụp bóng bật bảng: Melli 9
Hỗ trợ: Tonut 5
Điểm: Bridges 24
Chụp bóng bật bảng: Bridges, Portis 7
Hỗ trợ: Haliburton 5

Litva vs Serbia[sửa | sửa mã nguồn]

5 tháng 9 năm 2023
16:45
Chi tiết Litva  68–87  Serbia    SM Mall of Asia Arena, Pasay
Số khán giả: 6,223
Trọng tài: Omar Bermúdez (México), Mārtiņš Kozlovskis (Latvia), Johnny Batista (Puerto Rico)
Điểm mỗi set: 25–24, 13–25, 17–24, 13–14
Điểm: Sedekerskis 14
Chụp bóng bật bảng: Sedekerskis 9
Hỗ trợ: Jokubaitis 9
Điểm: Bogdanović 21
Chụp bóng bật bảng: Petrušev 6
Hỗ trợ: Gudurić 6

Đức vs Latvia[sửa | sửa mã nguồn]

6 tháng 9 năm 2023
16:45
Chi tiết Đức  81–79  Latvia    SM Mall of Asia Arena, Pasay
Số khán giả: 7,584
Trọng tài: Antonio Conde (Tây Ban Nha), Yohan Rosso (Pháp), Martin Vulić (Croatia)
Điểm mỗi set: 13–16, 23–18, 26–25, 19–20
Điểm: F. Wagner 16
Chụp bóng bật bảng: Theis, F. Wagner 8
Hỗ trợ: Schröder 4
Điểm: Žagars 24
Chụp bóng bật bảng: Kurucs 10
Hỗ trợ: Žagars 8

Canada vs Slovenia[sửa | sửa mã nguồn]

6 tháng 9 năm 2023
20:40
Chi tiết Canada  100–89  Slovenia    SM Mall of Asia Arena, Pasay
Số khán giả: 11,710
Trọng tài: Roberto Vázquez (Puerto Rico), Manuel Mazzoni (Ý), Gatis Saliņš (Latvia)
Điểm mỗi set: 26–24, 24–26, 30–21, 20–18
Điểm: Gilgeous-Alexander 31
Chụp bóng bật bảng: Gilgeous-Alexander 10
Hỗ trợ: Gilgeous-Alexander, Olynyk 4
Điểm: Dončić 26
Chụp bóng bật bảng: Tobey 6
Hỗ trợ: Dončić 5

Phân hạng 5–8[sửa | sửa mã nguồn]

Ý vs Latvia[sửa | sửa mã nguồn]

7 tháng 9 năm 2023
16:45
Chi tiết Ý  82–87  Latvia    SM Mall of Asia Arena, Pasay
Số khán giả: 4,579
Trọng tài: Ademir Zurapović (Bosna và Hercegovina), Takaki Kato (Nhật Bản), Blanca Burns (Hoa Kỳ)
Điểm mỗi set: 26–18, 16–28, 18–21, 22–20
Điểm: Datome 20
Chụp bóng bật bảng: Melli 9
Hỗ trợ: Spissu 7
Điểm: Gražulis 28
Chụp bóng bật bảng: Gražulis 6
Hỗ trợ: Šķēle 9

Litva vs Slovenia[sửa | sửa mã nguồn]

7 tháng 9 năm 2023
20:30
Chi tiết Litva  100–84  Slovenia    SM Mall of Asia Arena, Pasay
Số khán giả: 11,003
Trọng tài: Matthew Kallio (Canada), Omar Bermúdez (México), Johnny Batista (Puerto Rico)
Điểm mỗi set: 33–21, 20–22, 22–20, 25–21
Điểm: Valančiūnas 24
Chụp bóng bật bảng: Valančiūnas 12
Hỗ trợ: Kariniauskas 10
Điểm: Dončić 29
Chụp bóng bật bảng: Tobey 9
Hỗ trợ: Dragić 3

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ vs Đức[sửa | sửa mã nguồn]

8 tháng 9 năm 2023
20:40
Chi tiết Hoa Kỳ  111–113  Đức    SM Mall of Asia Arena, Pasay
Số khán giả: 11,011
Trọng tài: Antonio Conde (Tây Ban Nha), Boris Krejič (Slovenia), Gatis Saliņš (Latvia)
Điểm mỗi set: 31–33, 29–26, 24–35, 27–19
Điểm: Edwards 23
Chụp bóng bật bảng: Edwards 8
Hỗ trợ: Haliburton 8
Điểm: Obst 24
Chụp bóng bật bảng: Theis, Voigtmann 7
Hỗ trợ: Schröder 9

Serbia vs Canada[sửa | sửa mã nguồn]

8 tháng 9 năm 2023
16:45
Chi tiết Serbia  95–86  Canada    SM Mall of Asia Arena, Pasay
Số khán giả: 8,630
Trọng tài: Yohan Rosso (Pháp), Julio Anaya (Panama), Manuel Mazzoni (Ý)
Điểm mỗi set: 23–15, 29–24, 23–24, 20–23
Điểm: Bogdanović 23
Chụp bóng bật bảng: Milutinov 10
Hỗ trợ: S. Jović 5
Điểm: Barrett 23
Chụp bóng bật bảng: 5 cầu thủ 3
Hỗ trợ: Gilgeous-Alexander 9

Tranh hạng 7[sửa | sửa mã nguồn]

9 tháng 9 năm 2023
16:45
Chi tiết Ý  85–89  Slovenia    SM Mall of Asia Arena, Pasay
Số khán giả: 10,075
Trọng tài: Ademir Zurapović (Bosna và Hercegovina), Mārtiņš Kozlovskis (Latvia), Martin Vulić (Croatia)
Điểm mỗi set: 18–15, 23–27, 19–28, 25–19
Điểm: Spissu 22
Chụp bóng bật bảng: Polonara 7
Hỗ trợ: Melli 5
Điểm: Dončić 29
Chụp bóng bật bảng: Dončić 10
Hỗ trợ: Dončić 8

Tranh hạng 5[sửa | sửa mã nguồn]

9 tháng 9 năm 2023
20:30
Chi tiết Latvia  98–63  Litva    SM Mall of Asia Arena, Pasay
Số khán giả: 9,440
Trọng tài: Manuel Mazzoni (Ý), Blanca Burns (Hoa Kỳ), Johnny Batista (Puerto Rico)
Điểm mỗi set: 28–20, 21–18, 28–9, 21–16
Điểm: A. Kurucs 20
Chụp bóng bật bảng: 4 cầu thủ 6
Hỗ trợ: Žagars 17
Điểm: Jokubaitis 16
Chụp bóng bật bảng: Sedekerskis 10
Hỗ trợ: Brazdeikis 3

Tranh hạng 3[sửa | sửa mã nguồn]

10 tháng 9 năm 2023
16:45
Chi tiết Hoa Kỳ  118–127  Canada OT  SM Mall of Asia Arena, Pasay
Số khán giả: 10,666
Trọng tài: Yohan Rosso (Pháp), Julio Anaya (Panama), Takaki Kato (Nhật Bản)
Điểm mỗi set: 25–34, 31–24, 26–33, 29–20, OT: 7–16
Điểm: Edwards 24
Chụp bóng bật bảng: 3 cầu thủ 5
Hỗ trợ: Bridges 9
Điểm: Brooks 39
Chụp bóng bật bảng: Barrett, Powell 7
Hỗ trợ: Gilgeous-Alexander 12

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

10 tháng 9 năm 2023
20:30
Chi tiết Đức  83–77  Serbia    SM Mall of Asia Arena, Pasay
Số khán giả: 12,022
Trọng tài: Roberto Vázquez (Puerto Rico), Omar Bermúdez (México), Gatis Saliņš (Latvia)
Điểm mỗi set: 23–26, 24–21, 22–10, 14–20
Điểm: Schröder 28
Chụp bóng bật bảng: Voigtmann 8
Hỗ trợ: Voigtmann 3
Điểm: Avramović 21
Chụp bóng bật bảng: N. Jović 8

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “FIBA Basketball World Cup 2023 Draw completed in Manila”. FIBA. 29 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ “Basketball, FIBA World Cup 2023: Full schedule and how to watch”. olympics.com. 29 tháng 4 năm 2023.
  3. ^ “Competition System”. FIBA. 29 tháng 4 năm 2023.
  4. ^ “Exact timing of all FIBA Basketball World Cup 2023 games available”. FIBA. 17 tháng 5 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt và phân tích tác phẩm
Tóm tắt và phân tích tác phẩm "Đồi thỏ" - Bản hùng ca về các chiến binh quả cảm trong thế giới muôn loài
Đồi thỏ - Câu chuyện kể về hành trình phiêu lưu tìm kiếm vùng đất mới của những chú thỏ dễ thương
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Game chính quy tiếp theo của thương hiệu Pokémon nổi tiếng, và là game đầu tiên giới thiệu Thế Hệ Pokémon Thứ Tám
Những điều thú vị về người anh em Lào
Những điều thú vị về người anh em Lào
Họ không hề vội vã trên đường, ít thấy người Lào cạnh tranh nhau trong kinh doanh, họ cũng không hề đặt nặng mục tiêu phải làm giàu
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo