Trận đấu giữa Uruguay và Puerto Rico
Vòng loại Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023 là quá trình để xác định 30 trong tổng số 32 đội tuyển giành vé tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023 .[ 1] Với tư cách là hai đội chủ nhà của giải đấu, Philippines và Nhật Bản được đặc cách tham dự giải đấu khi họ được trao quyền đăng cai chung với Indonesia.
Tương tự như vòng loại của giải đấu năm 2019 , các trận đấu sẽ diễn ra qua 6 giai đoạn vòng loại, trong khoảng thời gian 15 tháng trên tất cả các liên đoàn khu vực của FIBA. 80 đội tuyển đến từ 4 liên đoàn sẽ tranh tài trong quá trình diễn ra vòng loại. Lịch thi đấu cho 6 giai đoạn của vòng loại như sau:[ 2]
Giai đoạn
Ngày diễn ra
1
20–30 tháng 11 năm 2021
2
21 tháng 2 – 1 tháng 3 năm 2022
3
27 tháng 6 – 5 tháng 7 năm 2022
4
22–30 tháng 8 năm 2022
5
10–14 tháng 11 năm 2022
6
23–27 tháng 2 năm 2023
Biểu đồ biểu hiện các đội tuyển tham dự Giải vô địch bóng rổ thế giới 2023: Vượt qua vòng loại
Không vượt qua vòng loại
Rút lui hoặc bị cấm thi đấu
Không tham dự vòng loại
Đồng chủ nhà Indonesia không được đặc cách tham dự giải đấu, họ chỉ có thể tham dự nếu vào đến tứ kết Giải vô địch bóng rổ châu Á 2022 ngay trên sân nhà, mới có thể tham dự giải đấu. Vào ngày 18 tháng 7 năm 2022, Indonesia không thể vào đến tứ kết giải châu Á, qua đó trở thành đội chủ nhà đầu tiên trong lịch sử mà không vượt qua vòng loại.[ 3] [ 4]
Đội tuyển
Vượt qua vòng loại
Số lần tham dự
Thành tích tốt nhất
Thứ hạng [ 5]
Với tư cách
Ngày vượt qua vòng loại
Lần cuối tham dự
Số lần tham dự
Số lần tham dự liên tiếp
Nhật Bản
Quốc gia đồng chủ nhà
9 tháng 12 năm 2017
2019
6
2
Hạng 11 (1967 )
38
Philippines
7
3
Hạng ba (1954 )
40
Phần Lan
3 đội đầu bảng J khu vực châu Âu
28 tháng 8 năm 2022
2014
2
1
Hạng 22 (2014 )
24
Bờ Biển Ngà
3 đội đầu bảng E khu vực châu Phi
2019
5
2
Hạng 13 (1982 )
43
New Zealand
3 đội đầu bảng E khu vực châu Á
29 tháng 8 năm 2022
7
6
Hạng tư (2002 )
26
Liban
2010
4
1
Hạng 16 (2002 )
42
Canada
3 đội đầu bảng E khu vực châu Mỹ
10 November 2022
2019
15
2
Hạng 6 (1978 , 1982 )
15
Úc
3 đội đầu bảng E khu vực châu Á
11 tháng 11 năm 2022
13
5
Hạng tư (2019 )
3
Đức
3 đội đầu bảng J khu vực châu Âu
7
2
Hạng ba (2002 )
11
Latvia
3 đội đầu bảng I khu vực châu Âu
—
1
1
Lần đầu tham dự
29
Ý
3 đội đầu bảng L khu vực châu Âu
14 tháng 11 năm 2022
2019
10
2
Hạng tư (1970 , 1978 )
10
Tây Ban Nha
13
11
Vô địch (2006 , 2019 )
1
Trung Quốc
3 đội đầu bảng E khu vực châu Á
10
2
Hạng 8 (1994 )
27
Slovenia
3 đội đầu bảng J khu vực châu Âu
2014
4
1
Hạng 7 (2014 )
7
Litva
3 đội đầu bảng K khu vực châu Âu
2019
6
5
Hạng 3 (2010 )
8
Pháp
9
5
Hạng ba (2014 , 2019 )
5
Hy Lạp
3 đội đầu bảng I khu vực châu Âu
9
5
Á quân (2006 )
9
Hoa Kỳ
3 đội đầu bảng E khu vực châu Mỹ
23 tháng 2 năm 2023
19
19
Vô địch (1954 , 1986 , 1994 , 2010 , 2014 )
2
Jordan
3 đội đầu bảng E khu vực châu Á
24 tháng 2 năm 2023
3
2
Hạng 23 (2010 )
34
Nam Sudan
3 đội đầu bảng F khu vực châu Phi
—
1
1
Lần đầu tham dự
63
Ai Cập
2014
7
1
Hạng 5 (1950 )
55
Angola
3 đội đầu bảng E khu vực châu Phi
25 tháng 2 năm 2023
2019
9
6
Hạng 9 (2006 )
41
Iran
3 đội đầu bảng F khu vực châu Á
26 tháng 2 năm 2023
4
4
Hạng 19 (2010 )
20
Cabo Verde
Đội tuyển đứng thứ ba có thành tích tốt nhất khu vực châu Phi
—
1
1
Lần đầu tham dự
66
Gruzia
3 đội đầu bảng L khu vực châu Âu
—
1
1
Lần đầu tham dự
32
Montenegro
3 đội đầu bảng K khu vực châu Âu
2019
2
2
Hạng 25 (2019 )
18
México
3 đội đầu bảng F khu vực châu Mỹ
2014
6
1
Hạng 8 (1967 )
31
Puerto Rico
2019
15
10
Hạng tư (1990 )
21
Cộng hòa Dominica
3 đội đầu bảng F khu vực châu Mỹ
4
3
Hạng 12 (1978 )
25
Venezuela
5
2
Hạng 11 (1990 )
17
Brasil
Đội tuyển đứng thứ tư có thành tích tốt nhất khu vực châu Mỹ
19
19
Vô địch (1959 , 1963 )
13
Serbia
3 đội đầu bảng I khu vực châu Âu
27 tháng 2 năm 2023
7
7
Vô địch (1998 , 2002 )
6
Thể thức vòng loại của giải đấu không thay đổi, với 6 giai đoạn diễn ra trong khoảng 15 tháng diễn ra trên khắp 4 khu vực châu Phi, châu Mỹ, châu Á (tính cả châu Đại Dương) và châu Âu. Vòng loại diễn ra từ tháng 11 năm 2021 và kết thúc vào tháng 2 năm 2023 với 80 đội tham dự để tranh vé tham dự giải đấu
Quá trình vòng loại diễn ra từ tháng 2 năm 2020, bắt đầu từ vòng sơ loại khu vực châu Âu, kết thúc vào tháng 8 năm 2021.
Lễ bốc thăm chia bảng vòng loại diễn ra vào ngày 31 tháng 8 năm 2021 tại Mies , Thụy Sĩ .[ 6] [ 7]
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ Sau khi Mali bị xử thua 2 trận, họ bị loại và tất cả các trận đấu của họ bị hủy kết quả.[ 8]
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ a b Cameroon 109–104 Rwanda
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ a b Guinée 132–132 Cộng hòa Trung Phi.
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ Vì Kenya bị xử thua 1 trận với Cộng hòa Dân chủ Congo, nên họ không giành được điểm trong trận đấu đó.
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ a b Bờ Biển Ngà 2–0 Angola
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ a b Venezuela 137–127 Argentina
VT
Đội
ST
T
B
ĐT
ĐB
HS
Đ
Giành quyền tham dự
1
Brasil
6
5
1
533
411
+122
11
Vòng 2
2
Uruguay
6
4
2
444
434
+10
10
3
Colombia
6
2
4
464
538
−74
8
4
Chile
6
1
5
396
454
−58
7
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
VT
Đội
ST
T
B
ĐT
ĐB
HS
Đ
Giành quyền tham dự
1
Hoa Kỳ
6
5
1
535
469
+66
11
Vòng 2
2
México
6
4
2
498
498
0
10
3
Puerto Rico
6
3
3
468
475
−7
9
4
Cuba
6
0
6
414
473
−59
6
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ a b Venezuela 137–127 Argentina
^ a b Panama 167–149 Bahamas
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ a b c Puerto Rico 3–1; México 2–2; Brasil 1–3
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ Philippines giành vé vào vòng 2 với tư cách là đội đồng chủ nhà, kể cả là kết quả và bảng xếp hạng vòng 1.[ 9]
^ Hàn Quốc không thể tham dự trận gặp New Zealand và Philippines do có một số cầu thủ của họ bị mắc COVID-19 và sau đó bị loại.[ 10] [ 11] [ 12]
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ Nhật Bản giành vé vào vòng 2 với tư cách là đội đồng chủ nhà, kể cả là kết quả và bảng xếp hạng vòng 1.[ 13]
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
VT
Đội
ST
T
B
ĐT
ĐB
HS
Đ
Giành quyền tham dự
1
Kazakhstan
6
5
1
452
384
+68
11
Vòng 2
2
Iran
6
4
2
482
395
+87
10
3
Bahrain
6
2
4
380
475
−95
8
4
Syria
6
1
5
416
476
−60
7
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Indonesia, tuy là một trong 3 quốc gia chủ nhà cùng với Philippines và Nhật Bản giành quyền đăng cai giải đấu nhưng họ lại không được đặc cách tham dự giải đấu do thứ hạng của họ trên bảng xếp hạng FIBA của họ là rất thấp. Suất đặc cách của Indonesia chỉ có thể được thực hiện nếu họ vào đến tứ kết của Giải vô địch bóng rổ châu Á 2022 .[ 15] [ 16] Nhưng họ đã để thua Trung Quốc 58–108 ở vòng 12 đội, qua đó tan giấc mộng ra mắt đấu trường thế giới của họ trên sân nhà.[ 17]
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ a b Philippines 164–157 Jordan.
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ Vì Úc bị xử thua 1 trận với Iran, nên họ không giành được điểm trong trận đấu đó.
^ a b Úc 2–0 Trung Quốc.
VT
Đội
ST
T
B
ĐT
ĐB
HS
Đ
Giành quyền tham dự
1
Latvia
6
5
1
475
422
+53
11
Vòng 2
2
Bỉ
6
4
2
460
392
+68
10
3
Serbia
6
3
3
448
439
+9
9
4
Slovakia
6
0
6
376
506
−130
6
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ Belarus đã bị loại ra khỏi giải đấu, sau khi đánh bại Thổ Nhĩ Kỳ với tỷ số 84–70 và nhận thất bại trước Hy Lạp với tỷ số 77–67.[ 18]
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
VT
Đội
ST
T
B
ĐT
ĐB
HS
Đ
Giành quyền tham dự
1
Đức
6
5
1
474
425
+49
11
Vòng 2
2
Israel
6
3
3
476
452
+24
9
3
Estonia
6
2
4
415
470
−55
8[ a]
4
Ba Lan
6
2
4
444
462
−18
8[ a]
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ a b Estonia 143–141 Ba Lan
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ a b Cộng hòa Séc 183–178 Bosna và Hercegovina
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
VT
Đội
ST
T
B
ĐT
ĐB
HS
Đ
Giành quyền tham dự
1
Ý
4
3
1
367
348
+19
7[ a]
Vòng 2
2
Iceland
4
3
1
340
343
−3
7[ a]
3
Hà Lan
4
0
4
297
313
−16
4
4
Nga [ b]
0
0
0
0
0
0
0
Bị cấm thi đấu
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ a b Ý 200–194 Iceland
^ Nga đã bị loại ra khỏi giải đấu, sau khi lần lượt đánh bại Ý với tỷ số 92–78, Iceland với tỷ số 89–65 và Hà Lan với tỷ số 80–69.[ 19]
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ a b Serbia 192–191 Hy Lạp
^ a b Thổ Nhĩ Kỳ 2–0 Bỉ
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ a b Hungary 165–160 Bosna và Hercegovina
Nguồn:
FIBA Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Điểm khác biệt; 4) Số điểm ghi được.
Ghi chú:
^ a b Tây Ban Nha 156–156 Ý. Các đội được xếp hạng dựa theo sự khác biệt về điểm tổng thể.
^ a b Gruzia 165–165 Iceland. Các đội được xếp hạng dựa theo sự khác biệt về điểm tổng thể.
Tính đến 27 tháng 2 năm 2023
^ Muthiariny, Dewi Elvia (16 tháng 9 năm 2019). “Indonesia, Philippines, Japan to Host 2023 FIBA World Cup” . Tempo.co . Truy cập 16 tháng 9 năm 2019 .
^ “How to Qualify” . FIBA. Truy cập 12 tháng 5 năm 2020 .
^ “FIBA Basketball World Cup 2023 co-host Indonesia to battle it out for direct qualification” . FIBA. 3 tháng 8 năm 2020. Truy cập 4 tháng 8 năm 2020 .
^ “FIBA Asia Cup 2022 Results: Defeat, Indonesia Fails to Qualify FIBA World Cup 2023” . newsdelivers.com. 18 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ 23 tháng 12 năm 2022. Truy cập 19 tháng 7 năm 2022 .
^ “FIBA World Ranking” . FIBA . 27 tháng 2 năm 2023.
^ “FIBA Basketball World Cup 2023 Qualifiers Draw coming Tuesday” . FIBA. 27 tháng 8 năm 2021. Truy cập 27 tháng 8 năm 2021 .
^ “Draw results set the stage for FIBA Basketball World Cup 2023 Qualifier games” . FIBA. 31 tháng 8 năm 2021. Truy cập 31 tháng 8 năm 2021 .
^ “FIBA statement about Mali's games in the FIBA Basketball World Cup 2023 African Qualifiers” . fiba.basketball . 2 tháng 7 năm 2022. Truy cập 2 tháng 7 năm 2022 .
^ FIBA Basketball World Cup 2023 Asian Qualifiers Explained (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021
^ Saldajeno, Ivan (27 tháng 2 năm 2022). “FIBA disqualifying South Korea from WCQ” . Truy cập 27 tháng 2 năm 2022 .
^ “FIBA statement on Korea participation to the FIBA Basketball World Cup 2023 Asian Qualifiers” . FIBA. 23 tháng 2 năm 2022. Truy cập 23 tháng 2 năm 2022 .
^ “Yet to issue statement, Fiba website reflects Korea 'disqualified' ” . SPIN.ph. 26 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022 .
^ FIBA Basketball World Cup 2023 Asian Qualifiers Explained (bằng tiếng Anh), truy cập 29 tháng 8 năm 2021
^ “Prastawa, Grahita encourage fans to be hyped up for Timnas homecoming” . FIBA. 22 tháng 6 năm 2022. Truy cập 1 tháng 7 năm 2022 .
^ Muthiariny, Dewi Elvia (16 tháng 9 năm 2019). “Indonesia, Philippines, Japan to Host 2023 FIBA World Cup” . Tempo.co . Truy cập 16 tháng 9 năm 2019 .
^ “FIBA Basketball World Cup 2023 co-host Indonesia to battle it out for direct qualification” . FIBA. 3 tháng 8 năm 2020. Truy cập 4 tháng 8 năm 2020 .
^ “FIBA: Zhou Qi, China crush Indonesia's World Cup hopes” . 18 tháng 7 năm 2022.
^ “FIBA decisions on Russia and Belarus for upcoming competitions” . FIBA.basketball . 18 tháng 5 năm 2022.
^ “FIBA decisions on Russia and Belarus for upcoming competitions” . FIBA.basketball . 18 tháng 5 năm 2022.
Các đội tuyển Địa điểm Thông tin chung về giải đấu Biểu tượng chính thức của giải đấu