Glutaraldehyde | |
---|---|
Tên khác | Glutaraldehyde Glutardialdehyde Glutaric acid dialdehyde Glutaric aldehyde Glutaric dialdehyde 1,5-Pentanedial |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
DrugBank | DB03266 |
KEGG | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Khối lượng mol | 100.117 |
Bề ngoài | Clear liquid |
Mùi | pungent[1] |
Khối lượng riêng | 1.06 g/mL |
Điểm nóng chảy | −14 °C (259 K; 7 °F) |
Điểm sôi | 187 °C (460 K; 369 °F) |
Độ hòa tan trong nước | Miscible, reacts |
Áp suất hơi | 17 mmHg (20°C)[1] |
Các nguy hiểm | |
PEL | none[1] |
REL | C 0.2 ppm (0.8 mg/m³)[1] |
IDLH | N.D.[1] |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Glutaraldehyde, được bán dưới thương mại Cidex và Glutaral cùng với một số những tên khác, là một loại chất khử trùng cũng như là một loại dược phẩm.[2][3][4] Nếu dùng với vai trò một chất khử trùng, chúng sẽ được sử dụng để khử trùng dụng cụ phẫu thuật và các bề mặt khác.[2] Nếu dùng với vai trò một loại thuốc, chúng được sử dụng để điều trị mụn cóc ở dưới của bàn chân.[3] Chúng được bôi dưới dạng dung dịch.[2]
Tác dụng phụ có thể kể đến như kích ứng da. Vì là một chất khử trùng mạnh, glutaraldehyde độc hại và gây kích ứng mạnh.[3] Nếu tiếp xúc với số lượng lớn, các triệu chứng buồn nôn, đau đầu và khó thở cũng có thể xảy ra.[2] Nên sử dụng thiết bị bảo hộ khi dùng thuốc.[2] Glutaraldehyde có hiệu quả chống lại một loạt các vi sinh vật kể cả bào tử của chúng.[2][5] Chúng có một số các cơ chế hoạt động khác nhau.[6]
Glutaraldehyde được đưa vào sử dụng từ những năm 1960.[6] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[7] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 1,50 đến 7,40 USD/lít dung dịch 2%.[8] Ngoài hai ứng dụng trên, còn có một số cách sử dụng thương mại khác, chẳng hạn như thuộc da.[9]