Gori

Gori
გორი
Hiệu kỳ của Gori გორი
Hiệu kỳ

Ấn chương
Gori გორი trên bản đồ Gruzia
Gori გორი
Gori
გორი
Tọa độ: 41°58′0″B 44°06′0″Đ / 41,96667°B 44,1°Đ / 41.96667; 44.10000
Quốc giaGruzia
VùngShida Kartli
Độ cao588 m (1,929 ft)
Dân số (2014)
 • Tổng cộng48.143
Múi giờUTC+4
Mã điện thoại(370)
Thành phố kết nghĩaLutsk, Lod, Białystok
Websitehttp://www.gori-municipality.ge

Gori (tiếng Gruzia: გორი) là một thành phố Gruzia. Thành phố là thủ phủ vùng Shida Kartli và trung tâm của huyện hành chính cùng tên. Tên gọi theo tiếng Gruzia gora (გორა), nghĩa là"đống"hoặc"đồi".[1]. Dân số năm 2014 là 48.143 người.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Gori (1981–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 15.6
(60.1)
19.3
(66.7)
26.0
(78.8)
30.5
(86.9)
32.0
(89.6)
34.4
(93.9)
37.4
(99.3)
38.0
(100.4)
36.6
(97.9)
30.9
(87.6)
24.0
(75.2)
17.3
(63.1)
38.0
(100.4)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 4.8
(40.6)
6.1
(43.0)
11.4
(52.5)
17.6
(63.7)
21.6
(70.9)
25.5
(77.9)
28.5
(83.3)
28.7
(83.7)
24.4
(75.9)
18.5
(65.3)
11.4
(52.5)
6.2
(43.2)
17.1
(62.8)
Trung bình ngày °C (°F) 0.0
(32.0)
0.8
(33.4)
5.3
(41.5)
10.9
(51.6)
15.1
(59.2)
19.1
(66.4)
22.2
(72.0)
22.2
(72.0)
18.0
(64.4)
12.3
(54.1)
5.7
(42.3)
1.4
(34.5)
11.1
(52.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −3.7
(25.3)
−3.3
(26.1)
0.4
(32.7)
5.1
(41.2)
9.4
(48.9)
13.4
(56.1)
16.7
(62.1)
16.4
(61.5)
12.2
(54.0)
7.0
(44.6)
1.4
(34.5)
−2.4
(27.7)
6.1
(43.0)
Thấp kỉ lục °C (°F) −19.6
(−3.3)
−19.9
(−3.8)
−15.1
(4.8)
−10.5
(13.1)
−1.0
(30.2)
2.8
(37.0)
7.7
(45.9)
6.1
(43.0)
0.2
(32.4)
−4.8
(23.4)
−11.4
(11.5)
−22.2
(−8.0)
−22.2
(−8.0)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 34.1
(1.34)
32.1
(1.26)
33.0
(1.30)
50.0
(1.97)
59.9
(2.36)
61.8
(2.43)
44.8
(1.76)
40.6
(1.60)
29.6
(1.17)
43.0
(1.69)
46.8
(1.84)
33.9
(1.33)
508.0
(20.00)
Nguồn: Tổ chức Khí tượng Thế giới[2]

Nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm 1865 1897 1914 1916 1977 1989 2002 2014
Dân số 5.100 10.500 25.700 18.454[3] 54.100[4] 68.924[5] 49.522[5] 48.143[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ E.M. Pospelov, Geograficheskie nazvaniya mira (Moscow, 1998), p. 121.
  2. ^ “World Meteorological Organization Climate Normals for 1981–2010”. World Meteorological Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2021.
  3. ^ Кавказский календарь .... на 1917 год (bằng tiếng Nga). Tiflis: Office of the Viceroy of the Caucasus. 1917. tr. 363–366.
  4. ^ (bằng tiếng Gruzia) Kakabadze, V., Gvasalia, J., Gagoshidze I., Menabde, L., Zakaria, P. (1978), გორი ("Gori"). Georgian Soviet Encyclopedia, vol. 3, p. 226. Tbilisi.
  5. ^ a b “2002 General Population Census Major Findings” (PDF). National Statistics Office of Georgia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ "Population Census 2014". www.geostat.ge. National Statistics Office of Georgia. November 2014. Retrieved 28 June 2021

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Lòng tốt có tồn tại, tình yêu có tồn tại, lòng vị tha có tồn tại, nhưng cái ác lại không tồn tại.
Tổng quan về các nền tảng game
Tổng quan về các nền tảng game
Bài viết này ghi nhận lại những hiểu biết sơ sơ của mình về các nền tảng game dành cho những ai mới bắt đầu chơi game
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt engineering, một lĩnh vực mới nổi được sinh ra từ cuộc cách mạng của trí tuệ nhân tạo (AI), sẽ định hình lại thị trường việc làm và tạo ra các cơ hội nghề nghiệp mới
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Rien (Từ điển, Bính âm: Lián), còn được gọi là biệt danh Fugen Jōtei (Từ điển, Nghĩa đen: Shangdi Samantabhadra), là một Sennin cấp Tensen, người từng là người cai trị thực sự của Kotaku, tổ tiên của Tensens, và là người lãnh đạo của Lord Tensen.